Cấu trúc đề thi trắc nghiệm ĐH, CĐ năm 2008

(Dân trí) - Kỳ thi tuyển sinh năm nay vẫn tiếp tục thi trắc nghiệm các môn Hoá, Lý, Sinh, Ngoại ngữ. Cấu trúc đề thi không thay đổi so với năm ngoái. Riêng cấu trúc đề môn Tiếng Nhật và Tiếng Đức sẽ được công bố trong thời gian tới.

Trao đổi với Dân trí, TS. Nguyễn An Ninh, Cục trưởng Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ GD-ĐT cho biết như vậy.

Ông Ninh cũng cho biết: Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ sẽ kiểm tra những kiến thức cơ bản, khả năng vận dụng và kỹ năng thực hành của thí sinh trong phạm vi chương trình trung học chủ yếu là chương trình lớp 12, phù hợp với quy định về điều chỉnh nội dung học tập cấp trung học.

Nhằm cung cấp thông tin cho các bạn thí sinh, Dân trí xin đăng tải toàn bộ cấu trúc đề thi trắc nghiệm ĐH, CĐ. Riêng hai môn Tiếng Nhật và Tiếng Đức sẽ đăng tải ngay sau khi Cục khảo thí công bố.

Thời gian thi các môn thi trắc nghiệm là 90 phút.

A. Môn Hoá (50 câu)

Phần chung cho tất cả thí sinh [44 câu]:

1. Nguyên tử; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học; Liên kết hoá học [2]

2. Phản ứng oxi hoá-khử; Cân bằng hoá học [2]

3. Sự điện li [2]

4. Phi kim [2]

5. Đại cương về kim loại [2]

6. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (IA), II (IIA); nhôm, sắt [6]

7. Đại cương hoá học hữu cơ; Hiđrocacbon [2]

8. Rượu (ancol) – Phenol [3]

9. Anđehit – Axit cacboxylic [3]

10. Este – Lipit [3]

11. Amin – Aminoaxit – Protit (protein) [2]

12. Gluxit (cacbohiđrat) [2]

13. Hợp chất cao phân tử (polime) và vật liệu polime [1]

14. Tổng hợp nội dung các kiến thức hoá hữu cơ thuộc chương trình phổ thông [6]

15. Tổng hợp nội dung các kiến thức hoá vô cơ thuộc chương trình phổ thông [6]

Phần dành cho thí sinh chương trình phân ban [6 câu]:

1. Xeton [1]

2. Dãy thế điện cực chuẩn [1]

3. Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng, thiếc [2]

4. Phân tích hoá học; Hoá học và các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường [2]

Phần dành cho thí sinh chương trình không phân ban [6 câu]:

1. Nhôm, sắt [2]

2. Dãy điện hoá của kim loại [1]

B. Môn Vật Lý (50 câu)

Phần chung cho tất cả thí sinh [40 câu]:

1. Dao động cơ học [6]: gồm Đại cương về dao động điều hòa; Con lắc lò xo; Con lắc đơn; Tổng hợp dao động; Dao động tắt dần; Dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng.

2. Sóng cơ học, âm học [4]: Đại cương về sóng cơ học; Sóng âm; Giao thoa; Sóng dừng.

3. Dòng điện xoay chiều [9]: Đại cương về dòng điện xoay chiều; Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cuộn cảm hoặc tụ điện; Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch không phân nhánh; Công suất của dòng điện xoay chiều; Máy phát điện xoay chiều một pha; Dòng điện xoay chiều ba pha; Động cơ không đồng bộ ba pha; Máy biến thế, sự truyền tải điện năng; Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều.

4. Dao động điện từ, sóng điện từ [4]: Mạch dao động, dao động điện từ; Điện từ trường; Sóng điện từ.

5. Tính chất sóng của ánh sáng [6]: Tán sắc ánh sáng; Giao thoa ánh sáng; Bước sóng và màu sắc ánh sáng; Máy quang phổ. Quang phổ liên tục. Quang phổ vạch; Tia hồng ngoại; Tia tử ngoại; Tia Rơn ghen.

6. Lượng tử ánh sáng [5]: Hiện tượng quang điện ngoài; Thuyết lượng tử ánh sáng. Các định luật quang điện; Hiện t ượng quang dẫn, quang trở, pin quang điện; Mẫu Bo và nguyên tử hidrô.

7. Vật lí hạt nhân [6]: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, đơn vị khối lượng nguyên tử; Sự phóng xạ; Đồng vị phóng xạ và ứng dụng; Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng. Độ hụt khối, năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng; Năng lượng hạt nhân

Phần dành cho thí sinh chương trình phân ban [10 câu]:

1. Dao động cơ học: Con lắc vật lí.

2. Sóng cơ học, âm học: Phản xạ sóng; Cộng hưởng âm. Hiệu ứng Đôp – le.

3. Dao động điện từ, sóng điện từ: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.

4. Chuyển động của vật rắn: Chuyển động của một vật rắn quanh một trục cố định; Mômen lực, điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định, điều kiện tổng quát để một vật rắn cân bằng, mô men quán tính của một vật; Phương trình động lực học của vật rắn, mô men động lực của vật rắn. Định luật bảo toàn mô men động lượng; Chuyển động của khối tâm vật rắn. Động năng của vật rắn chuyển động tịnh tiến; Động năng của vật rắn quanh một trục; Cân bằng tĩnh của vật rắn; Hiệu lực của các lực song song. Ngẫu lực, cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song; Cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định. Mặt chân đế.

5. Tính chất sóng của ánh sáng: Nhiễu xạ ánh sáng.

6. Lượng tử ánh sáng: Sự hấp thụ ánh sáng, mầu sắc các vật, sự phát quang; Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng- Sơ lược về Laze

7. Vật lí hạt nhân: Thuyết tương đối hẹp

8. Từ vô cùng nhỏ đến vô cùng lớn (từ vi mô đên vĩ mô): Các hạt sơ cấp; Mặt Trời, Hệ Mặt Trời; Các sao. Thiên hà. Sự chuyển động và tiến hoá của vũ trụ; Thuyết Vụ nổ lớn

Phần dành cho thí sinh chương trình không phân ban [10 câu]:

1. Dòng điện xoay chiều: Máy phát điện một chiều.

2. Dao động điện từ, sóng điện từ: Sự phát và thu sóng điện từ; Sơ lược về máy phát và máy thu vô tuyến điện.

3. Sự phản xạ và khúc xạ ánh sáng: Sự truyền ánh sáng; Sự phản xạ ánh sáng; Gương phẳng; Gương cầu; Sự khúc xạ ánh sáng và chiết suất; Hiện tượng phản xạ toàn phần; Lăng kính; Thấu kính mỏng.

4. Mắt và các dụng cụ quang học: Máy ảnh; Mắt; Kính lúp; Kính hiển vi; Kính thiên văn.

C. Môn Sinh Học (50 câu)

Phần chung cho tất cả thí sinh [43 câu]:

1. Biến dị [12]

2. Ứng dụng di truyền học vào chọn giống [11]

3. Di truyền học người [2]

4. Sự phát sinh sự sống [2]

5. Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá [14]

6. Phát sinh loài người [2]

Phần dành cho thí sinh chương trình phân ban [7 câu]:

1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị; tính quy luật của hiện tượng di truyền [2]

2. Sinh thái học [5]

Phần dành cho thí sinh chương trình không phân ban [7 câu]:

1. Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền; các qui luật di truyền [5]

2. Sinh thái học [2]

D. Môn Ngoại Ngữ (80 câu)

Ghi chú: Không phân biệt đối tượng thí sinh.

D1- Tiếng Anh

1. Ngữ âm [5]: Trọng âm và/hoặc; Nguyên âm và phụ âm

2. Ngữ pháp và yếu tố văn hoá [10]: Thời và hợp thời; Cấu trúc câu; Từ nối; Chức năng giao tiếp

3. Từ vựng [10]: Cấu tạo từ; Chọn từ/tổ hợp từ

4. Kỹ năng [55]

* Kỹ năng đọc (chủ đề phổ thông) [40]

- Điền từ vào chỗ trống (2 bài, khoảng 200 từ) [20]

- Đọc hiểu: 2 bài (khoảng 400 từ; khuyến khích các yếu tố văn hoá) [20]

* Kỹ năng viết [15]

- Viết chuyển hoá (dạng điền khuyết; cấp độ: phrase 􀃆 clause)

- Phát hiện lỗi

- Tìm câu đồng nghĩa

D2-Tiếng Nga

1. Ngữ pháp [30]: Giới từ; Danh từ; Động từ; Tính từ; Đại từ; Số từ; Liên từ

2. Từ vựng [5]

3. Tìm lỗi [10]: Đổi cách; Thể động từ; Chia động từ; Giới từ; Từ vựng

4. Tình huống [5]

5. Điền từ/cụm từ [10]: Giới từ; Ý nghĩa từ vựng; Thể động từ; Liên từ; Tính từ/đại từ

6. Đọc hiểu (bài khoá khoảng 150 từ) [5]

7. Câu [15]: Kết thúc câu; Câu đồng nghĩa; Dựa vào từ gợi ý viết câu

D3-Tiếng Pháp

1. Kiến thức ngôn ngữ [32]

- Ngữ pháp [24]: Từ nối (articulateurs); Giới từ; Động từ; Đại từ; Tính từ; Cấu trúc và chuyển đổi câu.

- Từ vựng [8]: Cấu tạo từ; Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đa nghĩa

2. Đọc hiểu [32]

- 1 bài test de closure [12]

- 1 bài texte informatif [10]

- 1 bài texte (loại hình văn bản khác) [10]

3. Viết [16]: Tìm câu có trật tự đúng; Chọn câu tương ứng về nghĩa; Tình huống; Hoàn thành câu.

D4-Tiếng Trung

1.Ngữ âm [10]: Thanh mẫu; Vận mẫu; Thanh điệu

2. Từ vựng [15]: Từ đồng nghĩa; Giải nghĩa từ; Giải nghĩa cụm từ

3. Ngữ pháp [45]

- Từ loại [25]: Xác định từ loại; Cách dùng của từ loại (thực từ; hư từ)

- Cú pháp [20]: Chức năng cú pháp; Câu phức (từ nối; cặp từ nối)

4. Kỹ năng tổng hợp (bài đọc hiểu có độ dài khoảng khoảng 300 - 500 chữ) [10]
 
Nguyễn Hùng
(Nguồn: Bộ GD-ĐT)