ĐH Điện lực công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển NV2

(Dân trí) - Ngày 9/8, Trường ĐH Điện lực đã công bố điểm chuẩn NV1 và điểm xét NV2 kỳ thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2013. Điểm trúng tuyển vào trường: khối A: 19 điểm; khối A1: 18,5; khối D1: 18,5.

Dưới đây là điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

 
Thí sinh đạt điểm chuẩn vào trường nhưng không đạt điểm chuẩn theo chuyên ngành dự thi được quyền chọn chuyển sang các chuyên ngành cùng khối thi còn chỉ tiêu nếu đạt điểm chuẩn của chuyên ngành đó. Thí sinh điền tên chuyên ngành mình chọn vào giấy báo nhập học trước khi làm thủ tục nhập học.
 
Kết quả tuyển sinh của thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT vào trường tại tuyến sở Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ chuyển phát nhanh về các Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/8/2013. Kết quả tuyển sinh của thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT vào trường tại Đại học Điện lực (Mã ĐKDT 99) thí sinh sẽ nhận trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh của trường từ ngày 15/8/2013 đến 20/8/2013. Thí sinh diện trúng tuyển NV1 mà chưa nhận được Giấy báo nhập học đến ngày nhập học có thể đến làm thủ tục rồi xin cấp lại giấy báo nhập học tại bộ phận tuyển sinh của trường.
 
Nhận hồ sơ NV2 (cả hệ Đại học và hệ Cao đẳng) từ ngày 20/8/2013 đến hết ngày 10/9/2013. Khi đăng ký NV2, đối với các ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh cần ghi rõ tên chuyên ngành cùng với mã chuyên ngành mà mình đăng ký xét tuyển.  Ngày nhập học hệ đại học:  NV1:  26,27/8/2013;  NV2: 16/9/2013.
 

Điểm chuẩn Hệ Đại học:

TT

Ngành

Mã ngành

Mã CN

Điểm chuẩn NV1

Chỉ tiêu NV2

Điểm nhận đơn NV2

Khối A

Khối A1

Khối D1

Khối A

Khối A1

Khối D1

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

D510301

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống điện

 

D11

21.0

20.5

 

10

21.0

20.5

 

 

Điện công nghiệp và dân dụng

 

D12

20.0

19.5

 

5

20.0

19.5

 

 

Nhiệt điện

 

D13

19.0

18.5

 

10

19.0

18.5

 

 

Điện lạnh

 

D14

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

 

Xây dựng công trình điện

 

D15

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

 

Điện hạt nhân

 

D16

19.0

18.5

 

10

19.0

18.5

 

2

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:

D510601

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý năng lượng

 

D21

19.5

19.0

 

5

19.5

19.0

 

 

Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

 

D22

19.0

18.5

 

20

19.0

18.5

 

3

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành

D480201

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nghệ phần mềm

 

D31

19.0

18.5

 

5

19.0

18.5

 

 

Thương mại điện tử

 

D32

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

4

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D510303

 

19.5

19.0

 

5

19.5

19.0

 

5

Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:

D510302

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện tử viễn thông

 

D51

19.0

18.5

 

10

19.0

18.5

 

 

Kỹ thuật điện tử

 

D52

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

6

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

D510201

 

19.0

18.5

 

25

19.0

18.5

 

7

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

 

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

8

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:

D340101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản trị doanh nghiệp

 

D81

19.0

18.5

18.5

10

19.0

18.5

18.5

 

Quản trị du lịch khách sạn

 

D82

19.0

18.5

18.5

20

19.0

18.5

18.5

9

Tài chính ngân hàng

D340201

 

19.0

18.5

18.5

15

19.0

18.5

18.5

10

Kế toán

D340301

 

19.0

18.5

18.5

10

19.0

18.5

18.5

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ Cao đẳng:

TT

Ngành

Mã ngành

CN

Điểm NV1

Chỉ tiêu NV2

Điểm nhận đơn NV2

Khối A

Khối A1

Khối D1

Khối A

Khối A1

Khối D1

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

C510301

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống điện

 

C11

10.0

10.0

 

60

11.0

11.0

 

 

Hệ thống điện (Lớp đặt ở Vinh)

 

C11NA

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

 

Điện công nghiệp và dân dụng

 

C12

10.0

10.0

 

25

10.5

10.5

 

 

Điện công nghiệp và dân dụng (Lớp đặt ở Vinh)

 

C12NA

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

 

Nhiệt điện

 

C13

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

 

Điện lạnh

 

C14

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

 

Xây dựng công trình điện

 

C15

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

 

Xây dựng công trình điện

 

C15NA

10.0

10.0

 

30

10.0

10.0

 

 

Thủy điện

 

C16

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

2

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành

C510601

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý năng lượng

 

C21

10.0

10.0

 

25

10.5

10.5

 

 

Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

 

C22

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

3

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành

C480201

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nghệ phần mềm

 

C31

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

4

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

C510303

 

10.0

10.0

 

25

10.5

10.5

 

5

Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông (Điện tử viễn thông)

C510302

 

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

6

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

C510201

 

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

7

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

C510203

 

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

8

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:

C340101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản trị doanh nghiệp

 

C81

10.0

10.0

10.0

25

10.0

10.0

10.0

 

Quản trị du lịch khách sạn

 

C82

10.0

10.0

10.0

25

10.0

10.0

10.0

 

Quản trị du lịch khách sạn ((Lớp đặt ở Vinh)

 

C82NA

10.0

10.0

10.0

30

10.0

10.0

10.0

9

Tài chính ngân hàng

C340201

C91

10.0

10.0

10.0

25

10.0

10.0

10.0

10

Kế toán

C340301

C101

10.0

10.0

10.0

25

10.0

10.0

10.0

 

Kế toán (Lớp đặt ở Vinh)

 

C101NA

10.0

10.0

10.0

30

10.0

10.0

10.0

Tổng số

 

 

 

 

 

600

 

 

 

 

Hệ Cao đẳng chỉ xét tuyển NV2 từ kết quả thi Đại học năm 2013. Sinh viên các lớp Cao đẳng đặt ở Vinh sẽ được giảm 10% học phí so với sinh viên cùng loại hình đào tạo tại Hà Nội. Ngày nhập học hệ Cao đẳng:  NV1:  26,27/8/2013;  NV2: 17/9/2013;

 Hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 gồm:

            + Giấy chứng nhận kết quả thi đại học năm 2013, bản gốc có dấu đỏ của trường thí sinh dự thi.

            + 01 một phong bì dán tem (loại 2 nghìn đồng) ghi rõ địa chỉ người nhận

            + Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng/01 hồ sơ.

 
Hồ sơ xét tuyển NV2 gửi theo đường Bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường ĐHĐL (Phòng Đào tạo, Trường Đại học Điện lực, số 235 Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội) từ ngày 20/8/2013 đến hết giờ làm việc của bưu điện ngày 10/9/2013.
 
Việc xét tuyển NV2 thực hiện theo từng chuyên ngành, lựa chọn theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Ngày 12/9/2013 nhà trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển NV2.
 
Thí sinh đăng ký NV2 hệ Cao đẳng các lớp đặt ở Vinh có thể nộp Hồ sơ xét tuyển NV2 trực tiếp tại Văn phòng trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Hồng Lam (Cơ sở của trường ĐHĐL ở Nghệ An). Địa chỉ: Đường Lê Viết Thuật, Hưng Lộc (Đường Vinh - Cửa Hội), thành phố Vinh, Nghệ An.
 

Hệ Liên thông: Điểm trúng tuyển NV1 của thí sinh ĐKDT vào hệ liên thông chính qui của trường Đại học Điện lực trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013 bằng với điểm sàn công bố vủa Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng hệ tương ứng.

Hồng Hạnh