ĐH Giao thông Vận tải TPHCM chỉ xét thêm nguyện vọng bổ sung hệ CĐ
(Dân trí) - Chiều nay, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Giao thông Vận tải TPHCM công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 vào trường. Trường chỉ tuyển thêm 350 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung của hệ Cao đẳng.
Theo như công bố, điểm chuẩn nhiều ngành ở hệ ĐH tăng cao. Ngành Khai thác vận tải lấy điểm cao nhất là 19, so với năm ngoái tăng đến 4 điểm; kế đến 2 ngành cùng lấy 18 điểm là ngành Kinh tế vận tải (tăng 3 điểm) và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng (tăng 2 điểm so với năm ngoái). Chỉ hai ngành lấy điểm thấp nhất là Khoa học hàng hải và Kỹ thuật tàu thủy là 13 điểm, bằng điểm năm ngoái.
Trong khi đó, hệ CĐ lấy điểm chuẩn bằng điểm sàn nhưng phải xét tuyển thêm 350 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung.
- Hệ ĐH:
STT | NGÀNH | MÃ NGÀNH | ĐTT NV1 (KV3 - HSPT) A VÀ A1 |
1 | Khoa học hàng hải – Chuyên ngành: Điều khiển tàu biển | 14,5 | |
2 | Khoa học hàng hải – Chuyên ngành: Vận hành khai thác máy tàu thủy | D840106 (102) | 13,0 |
3 | Nhóm ngành điện, điện tử gồm các ngành: |
|
15,5
|
- Kỹ thuật điện, điện tử – Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thủy, Điện công nghiệp | D520201 (103) | ||
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông – Chuyên ngành: Điện tử viễn thông | D520207 (104)
| ||
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chuyên ngành: Tự động hóa công nghiệp | D520216 (105)
| ||
- Truyền thông và mạng máy tính | D480102 (115) | ||
4 | Kỹ thuật tàu thủy – Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thủy, Công nghệ đóng tàu thủy, Thiết bị năng lượng tàu thủy, Kỹ thuật công trình ngoài khơi | D520122 (107) | 13,0 |
5 | Kỹ thuật cơ khí – Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng | D520103 (108) | 17,0 |
6 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông – Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy, Xây dựng cầu đường, Quy hoạch giao thông, Xây dựng đường sắt - Metro | D580205 (109) | 17,0 |
7 | Kỹ thuật công trình xây dựng – Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình | D580201 (116) | 18,0 |
8 | Công nghệ thông tin | D480201 (112) | 13,5 |
9 | Kinh tế vận tải – Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển | D840104 (401) | 18,0 |
10 | Kinh tế xây dựng – Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản trị Dự án xây dựng | D580301 (402) | 16,5 |
11 | Khai thác vận tải - Chuyên ngành: Quản trị logistic và vận tải đa phương thức | D840101 (403) | 19,0 |
Hệ CĐ:
NGÀNH | MÃ NGÀNH | ĐTT (KV3-HSPT) |
Điều khiển tàu biển | 10,0 | |
Vận hành khai thác máy tàu thủy | C840108, (C66) | 10,0 |
Công nghệ thông tin | C480201, (C67) | 10,0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô – Chuyên ngành: Cơ khí ô tô | C510205, (C68) | 10,0 |
Khai thác vận tải – Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển | C840101, (C69) | 10,0 |
Trường thông báo xét tuyển NV bổ sung, hệ CĐ đối với thí sinh đã dự thi khối A và A1 vào các trường ĐH. Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm: Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi (điền đủ các thông tin đăng ký NV2). Lệ phí xét tuyển 30.000 đ và 1 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh. Hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho Phòng Đào tạo - Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM (địa chỉ: Số 2, D3, Văn Thánh Bắc, phường 25, quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh) hoặc nộp trực tiếp tại trường từ ngày 20/08 đến hết ngày 10/09 (theo dấu bưu điện). Trường sẽ xét tuyển từ điểm cao xuống cho đủ chỉ tiêu.
Dưới đây là các ngành xét thêm nguyện vọng:
STT | NGÀNH | MÃ NGÀNH | Chỉ tiêu tuyển NV2 | Điểm sàn xét tuyển | Ghi chú |
1 | Điều khiển tàu biển | 75 | 10,0 | - Tổng thị lực hai mắt phải đắt/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 5m và nói thầm cách 0.5m và có cân nặng từ 45kg trở lên. - Ngành C840107 phải có chiều cao: nam từ 1.64m trở lên, nữ từ 1.60 m trở lên. - Ngành C840108 phải có chiều cao: nam từ 1.61m trở lên, nữ từ 1.58 m trở lên. | |
2 | Vận hành khai thác máy tàu thủy | C840108 | 80 | 10,0 | |
3 | Công nghệ thông tin | C480201 | 80 | 10,0 |
|
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô – Chuyên ngành: Cơ khí ô tô | C510205 | 55 | 10,0 |
|
5 | Khai thác vận tải – Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển | C840101 | 60 | 10,0 |
|
Lê Phương