ĐH SP Hà Nội, SP TPHCM, DL Phương Đông công bố điểm NV2
(Dân trí) - Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm; khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
1. ĐH SP Hà Nội
Mã ngành | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn NV2 |
105 | Công nghệ thông tin | A | 22 |
202 | Hoá học | A | 22,5 |
604 | SP Tâm lý giáo dục | C | 21 |
609 | Công tác xã hội | C | 19,5 |
703 | SP Tiếng Pháp | D1 | 23 |
D3 | 22 | ||
905 | SP Giáo dục đặc biệt | D1 | 16,5 |
C65 | CĐ CN Thiết bị trường học | A | 14 |
B | 17 |
Lưu ý: Ngành SP Tiếng Pháp môn ngoại ngữ tính hệ số 2.
2. ĐH Sư phạm TPHCM
Ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn NV2 |
Công nghệ thông tin | 104 | 19 |
Sư phạm song ngữ Nga - Anh | 702 | 20 |
SP Giáo dục đặc biệt | 904 | 15.5 |
Sử - Giáo dục quốc phòng | 601 | 17 |
Cử nhân tiếng Anh | 751 | 24 |
Cử nhân tiếng Pháp | 753 | 20 |
Cử nhân tiếng Trung | 754 | 20 |
Cử nhân Vật lý | 105 | 19.5 |
Cử nhân Hoá học | 106 | 21 |
Cử nhân Ngữ văn | 606 | 16.5 |
Việt Nam học | 607 | 15.5 |
Quốc tế học | 608 | 15.5 |
Những thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển NV2 vào ngành CN song ngữ Nga - Anh, nếu đạt từ 20 điểm trở lên được chuyển qua ngành Sư phạm song ngữ Nga - Anh.
3. ĐH DL Phương Đông
Mã ngành | Tên ngành | Khối thi | Điểm xét tuyển |
Đại học | |||
100 | Công nghệ thông tin: - Công nghệ phần mềm; - Quản trị mạng; - Công nghệ viễn thông; - Công nghệ kỹ thuật số. | A | 16 |
110 | Kiến trúc: - Kiến trúc Phương Đông; - Kiến trúc công trình | V | 23 (Môn vẽ MT từ 5 trở lên tính hệ số 2) |
111 | Xây dựng công trình: - XD Dân dụng-C.nghiệp - Xây dựng cầu-đường | A | 15 |
114 | Cấp thoát nước | A | 15 |
112 | Cơ điện tử | A | 15 |
113 | Điện: - Điện dân dụng - CN; - Tự động hoá; - Hệ thống điện. | A | 15 |
301 | Công nghệ sinh học | A,B | 15/17,5 |
302 | Công nghệ môi trường | A,B | 15/17 |
401 | Quản trị doanh nghiệp | A | 18 |
D1,2,3,4 | 16,5 | ||
402 | Quản trị du lịch | A | 17 |
C | 18 | ||
D1,2,3,4 | 16 | ||
403 |
Quản trị văn phòng
| A | 17 |
C | 18 | ||
D1,2,3,4 | 15,5 | ||
410 | Tài chính- Ngân hàng
| A | 19 |
D1,2,3,4 | 17,5 | ||
411 |
Kế toán
| A | 19 |
D1,2,3,4 | 17 | ||
751 | Tiếng Anh | D1 | 13 ( tổng điểm 3 môn đã nhân hệ số ngoại ngữ từ 18 điểm trở lên) |
754 756 752 | Tiếng Trung Tiếng Nhật Song ngữ Nga - Anh | D1,2,3,4 | |
Cao đẳng
| |||
C65 | Công nghệ thông tin | A | 12 |
C66 | Du lịch | A C D1,2,3,4 | 13,5 13,5 12,5 |
C67 | Kế toán | A D1,2,3,4 | 13,5 12,5 |
Ghi chú: Những thí sinh không trúng tuyển nếu có đơn trước ngày 11/9/2007 xin chuyển ngành, đạt điểm trúng tuyển của các ngành: Điện, Cấp thoát nước, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật sẽ được gọi nhập học.
Những thí sinh không trúng tuyển ngành CNTT sẽ được mời nhập học ngành Điện.
Những thí sinh thi khối D không trúng tuyển vào ngành đã đăng kí nếu đạt điểm trúng tuyển vào các ngành Tiếng Anh, Tiếng Trung sẽ được mời nhập học theo nguyên tắc xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Nguyễn Hùng