Những lưu ý quan trọng khi nộp hồ sơ tuyển thẳng vào ĐH, CĐ 2012

(Dân trí) - Ngày 12/3, Bộ GD-ĐT ban hành công văn hướng dẫn về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) năm 2012. Theo đó, hồ sơ đăng ký xét tuyển gửi về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6.

Những lưu ý quan trọng khi nộp hồ sơ tuyển thẳng vào ĐH, CĐ 2012
Thí sinh cần lưu ý về mã ngành các môn tuyển thẳng mà Bộ GD-ĐT đã quy định.
 
Ngoài những quy định về đối tượng tuyển thẳng, đối tượng ưu tiên xét tuyển, đối tượng xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, thí sinh là học sinh (HS) lớp 11 đoạt giải trong kỳ thi chọn HS giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2011, được bảo lưu kết quả thi HS giỏi sang năm 2012.

Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn HS giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2012, nếu chưa tốt nghiệp trung học, sẽ được bảo lưu sau kết quả thi HS giỏi sau khi tốt nghiệp trung học. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HS giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải.

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn HS giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải.

Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng

Thí sinh đăng ký tuyển thẳng làm một bộ hồ sơ gửi về Sở GD-ĐT trước ngày 20/6/2012. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký tuyển thẳng (phụ lục số 01); Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Giấy chứng nhận đạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.

Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2012; Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. Lệ phí tuyển thẳng là 15.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho Sở GD-ĐT 10.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 5.000 đồng).

Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng, mà đăng ký dự thi, cần nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi ĐH, CĐ về Sở GD-ĐT trong thời hạn từ ngày 15/3 đến hết ngày 16/4/2012 hoặc nộp trực tiếp tại các trường có tổ chức thi từ ngày 17/4 đến hết ngày 23/4/2012. Hồ sơ gồm:

Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (phụ lục số 02); Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và các đối tượng ưu tiên xét tuyển khác.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh là người dân tộc thiểu số, thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, nếu học 3 năm cuối cấp và tốt nghiệp THPT tại các huyện này, được Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định xét tuyển vào học.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển gửi về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6/2012. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển (phụ lục số 03); Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học THPT; Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2012; Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú; Lệ phí xét tuyển là 15.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho Sở GD-ĐT 10.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 5.000 đồng).

Dưới đây là danh sách các ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học

52140209

Toán học

52460101

Toán ứng dụng

52460112

Toán cơ

52460115

Thống kê

52460201

Công thôn

52510210

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí

52140211

Vật lí học

52440102

Thiên văn học

52440101

Vật lí kĩ thuật

52520401

Kĩ thuật hạt nhân

52520402

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học

52140212

Hóa học

52440112

Công nghệ kĩ thuật Hóa học

52510401

Công nghệ thực phẩm

52540101

Kĩ thuật Hóa học

52520301

Dược học

52720401

Khoa học môi trường

52440301

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học

52140213

Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp

52140215

Sinh học

52420101

Công nghệ sinh học

52420201

Kĩ thuật sinh học

52420202

Sinh học ứng dụng

52420203

Khoa học môi trường

52440301

Khoa học cây trồng

52620110

Chăn nuôi

52620105

Lâm nghiệp

52620201

Nuôi trồng thủy sản

52620301

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

52140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

52220101

Sáng tác văn học

52220110

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

52220112

Việt Nam học

52220113

Văn học

52220330

Văn hóa học

52220340

Báo chí

52320101

Khoa học thư viện

52320202

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

52140218

Lịch sử

52220310

Bảo tàng học

52320305

Lưu trữ học

52320303

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí

52140219

Địa lí học

52310501

Bản đồ học

52310502

Địa chất học

52440201

Địa lí tự nhiên

52440217

Thủy văn

52440224

Hải dương học

52440228

8

Tin học

Sư phạm Tin học

52140210

Khoa học máy tính

52480101

Truyền thông và mạng máy tính

52480102

Kĩ thuật phần mềm

52480103

Hệ thống thông tin

52480104

Công nghệ thông tin

52480201

Công nghệ kĩ thuật máy tính

52510304

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

52140231

Ngôn ngữ Anh

52220201

Quốc tế học

52220212

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga

52140232

Ngôn ngữ Nga

52220202

Quốc tế học

52220212

 

11

Tiếng Trung

Sư phạm tiếng Trung Quốc

52140234

Trung Quốc học

52220215

Ngôn ngữ Trung Quốc

52220204

Hán nôm

52220104

Quốc tế học

52220212

12

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp

52140233

Ngôn ngữ Pháp

52220203

Quốc tế học

52220212

Danh sách ngành đào tạo cao đẳng học sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Mã ngành

1

Toán

51140209

51460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí

51140211

Vật lí kĩ thuật

52520401

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học

51140212

Công nghệ kĩ thuật Hóa học

51510401

Công nghệ thực phẩm

51540102

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học

51140213

Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp

51140215

Công nghệ sinh học

51420201

Kĩ thuật sinh học

51420202

Sinh học ứng dụng

51420203

Khoa học cây trồng

51620110

Chăn nuôi

51620105

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

51140217

Tên ngành đào tạo

51220101

Sư phạm Toán học

51320101

6

Lịch sử

Thống kê

51140218

Bảo tàng học

51320305

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí

51140219

8

Tin học

Sư phạm Tin học

51140210

Khoa học máy tính

51480101

Truyền thông và mạng máy tính

51480102

Hệ thống thông tin

51480104

Công nghệ thông tin

51480201

Tin học ứng dụng

51480202

Công nghệ kĩ thuật máy tính

51510304

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

51140231

Tiếng Anh

51220201

11

Tiếng Trung

Tiếng Trung

51220204

12

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp

51220203

Về các thông tin liên quan đến kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2012, mời độc giả xem thêm tại chuyên trang Tuyển sinh 2012.

Hồng Hạnh