Toàn cảnh chi tiêu tuyển sinh ĐH Huế

(Dân trí) - Năm 2008, trường ĐH Huế sẽ tuyển sinh 7.015 chỉ tiêu vào các khoa và trường ĐH Thành viên. Điểm mới về tuyển sinh năm nay của trường là mở thêm 5 ngành học và hệ CĐ của trường ĐH Nông Lâm.

 

 

Dưới đây là thông tin chi tiết về tuyển sinh của trường:

Ngành đào tạo

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT (DHC)

160

SP Thể chất-Giáo dục quốc phòng

901

T

100

SP Giáo dục thể chất

902

T

60

KHOA DU LỊCH (DHD)

120

Du lịch học

401

A, D1,3

50

Quản trị kinh doanh

402

A, D1,2,3,4

70

TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ (DHF)

800

SP Tiếng Anh

701

D1

200

Việt Nam học

705

D1

40

Quốc tế học

706

D1

40

Tiếng Anh

751

D1

160

Tiếng Nga

752

D1,2

40

Tiếng Pháp

753

D3

80

Tiếng Trung

754

D1,4

80

Tiếng Nhật

755

D1,2,3,4

120

Tiếng Hàn

756

D1,2,3,4

40

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ (DHK)

930

Kinh tế

401

A, D1,2,3,4

210

Quản trị kinh doanh

402

A, D1,2,3,4

330

Kinh tế chính trị

403

A, D1,2,3,4

50

Tài chính - Ngân hàng

405

A

60

Kế toán

404

A, D1,2,3,4

170

Hệ thống thông tin kinh tế

406

A

60

Tài chính - Ngân hàng (Liên kết đào tạo đồng cấp bằng với trường ĐH Rennes I, Cộng hòa Pháp)

 

 

50

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM (DHL)

1200

Công nghiệp và công trình nông thôn

101

A

50

Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm

102

A

50

Công nghệ thực phẩm

103

A, B

50

Khoa học cây trồng

301

A, B

100

Bảo vệ thực vật

302

A, B

50

Bảo quản chế biến nông sản

303

A, B

50

Khoa học nghề vườn

304

A, B

50

Lâm nghiệp

305

A, B

100

Chăn nuôi - Thú y

306

A, B

100

Thú y

307

A, B

50

Nuôi trồng thuỷ sản (có các chuyên ngành: Nuôi trồng thuỷ sản, Ngư y)

308

A, B

150

Nông học

309

A, B

50

Khuyến nông và phát triển nông thôn

310

A, B

100

Quản lý tài nguyên rừng và môi trường

311

A, B

50

Chế biến lâm sản

312

A

50

Khoa học đất

313

A, B

50

Quản lý đất đai

401

A

100

*Hệ CĐ

250

Trồng trọt

C65

A, B

50

Chăn nuôi - Thú y

C66

A, B

50

Nuôi trồng thuỷ sản

C67

A, B

50

Quản lý đất đai

C68

A

50

Công nghiệp và công trình nông thôn

C69

A

50

TRƯỜNG ĐH NGHỆ THUẬT (DHN)

155

Hội họa

801

H

45

Điêu khắc

802

H

10

Sư phạm Mỹ thuật

803

H

40

Mỹ thuật ứng dụng

804

H

60

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM (DHS)

1350

SP Toán học

101

A

100

SP Tin học

102

A

100

SP Vật lý

103

A

120

SP Kỹ thuật công nghiệp

104

A

50

SP Hóa học

201

A

100

SP Sinh học

301

B

100

SP Kỹ thuật nông lâm

302

B

50

Tâm lý giáo dục

501

C

50

Giáo dục chính trị

502

C

100

Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng

503

C

50

SP Ngữ văn

601

C

130

SP Lịch sử

602

C

100

SP Địa lý

603

C

100

Giáo dục tiểu học

901

D1

100

SP Mẫu giáo

902

M

100

TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC (DHT)

1530

Toán học

101

A

60

Tin học

102

A

200

Vật lý

103

A

60

Kiến trúc công trình

104

V

50

Điện tử - Viễn thông

105

A

60

Toán Tin ứng dụng

106

A

60

Hóa học

201

A

60

Địa chất

202

A

50

Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn

203

A

50

Sinh học

301

B

50

Địa lý

302

A, B

50

Khoa học môi trường

303

A, B

50

Công nghệ sinh học

304

B

50

Luật

501

C

150

Văn học

601

C

60

Lịch sử

602

C

90

Triết học

603

A, C

60

Hán - Nôm

604

C

40

Báo chí

605

C

60

Công tác xã hội

606

C

60

Xã hội học

607

C, D1

60

Ngôn ngữ

608

C

40

Đông phương học

609

C, D1

60

TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC (DHY)

770

Bác sĩ đa khoa

301

B

350

Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt

302

B

50

Dược sĩ

303

A

80

Cử nhân Điều dưỡng

304

B

60

Cử nhân Kỹ thuật Y học

305

B

50

Cử nhân Y tế công cộng

306

B

60

Bác sỹ y học dự phòng

307

B

70

Bác sỹ y học cổ truyền

308

B

50

Điều kiện để được xét tuyển vào một số ngành:

- Ngành Kiến trúc công trình (Trường đại học Khoa học), môn Vẽ mỹ thuật (khối V) phải đạt 5 điểm trở lên (chưa nhân hệ số) mới được xét tuyển.

- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

- Các ngành SP Thể chất - Giáo dục Quốc phòng, SP Giáo dục thể chất (Khoa Giáo dục thể chất): Yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên. Thí sinh không đạt yêu cầu về thể hình sẽ không được dự thi.

Thi vào các ngành năng khiếu không phải qua sơ tuyển, thí sinh phải dự thi đầy đủ các phần trong môn năng khiếu của khối thi.Các môn năng khiếu của khối V, H, T hệ số 2, môn năng khiếu

Nội dung thi môn năng khiếu khối H:

- Ngành Hội hoạ: Hình hoạ, Trang trí, Bố cục.

- Ngành Điêu khắc: Tượng tròn, Phù điêu.

- Ngành Sư phạm Mỹ thuật và ngành Mỹ thuật ứng dụng: Hình hoạ, Trang trí.

+ Năm học 2008-2009, Đại học Huế tiếp tục đào tạo ngành Vật lý theo chương trình tiên tiến của nước ngoài, giảng dạy bằng tiếng Anh. Lớp này sẽ chọn những thí sinh thi khối A đã trúng tuyển (bất cứ ngành nào, trong cả nước), có điểm thi cao và tự nguyện đăng ký xét tuyển. Chỉ tiêu dự kiến tuyển lớp này là 30 sinh viên.

* Các lớp liên kết đào tạo với nước ngoài:

- Những thí sinh thi vào khối A của Đại học Huế, trúng tuyển với điểm thi cao, có thể dự tuyển vào lớp Cử nhân chất lượng cao (15 chỉ tiêu) các ngành Toán, Vật lý, Công nghệ thông tin theo dự án đào tạo phối hợp giữa Đại học Huế và trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Belarus (bằng ngân sách nhà nước).

- Những thí sinh có điểm thi từ điểm sàn đại học trở lên, có thể đăng ký học lớp Cử nhân ngành Quản trị du lịch và Công nghệ giải trí (50 chỉ tiêu) theo dự án đào tạo phối hợp giữa Đại học Huế và trường Đại học Quản lý khoa học ứng dụng IMC-Krems, Cộng hòa Áo (theo mức học phí liên kết).

Hai lớp trên, sinh viên học theo chương trình đào tạo của trường nước ngoài và do trường nước ngoài cấp bằng. Giai đoạn I học tại Đại học Huế, giai đoạn II học tại nước ngoài.

Nguyễn Hùng