TPHCM: Công bố số liệu hồ sơ đăng ký thi lớp 10 công lập năm 2016

(Dân trí) - Trưa ngày 13/5, Sở GD-ĐT TPHCM công bố số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào lớp 10 công lập của từng trường để phụ huynh và học sinh tham khảo. Trong vòng 5 ngày từ ngày mai 13/5 đến ngày 19/5, học sinh có quyền điều chỉnh lại nguyện vọng mình đã đăng ký.

Dựa vào số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký 3 nguyện vọng (NV), học sinh có quyền thay đổi nguyện vọng đăng ký. Theo đó, các em sẽ làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường đang học lớp 9.

Số liệu thống kê cho thấy, trường có nhiều hồ sơ đăng ký nguyện vọng 1 (NV1) là: THPT Gia Định (Bình Thạnh) với 1.622 hồ sơ; kế đến là trường THPT Trần Phú với 1.568 hồ sơ, trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Q.6) với 1.509 hồ sơ; trường THPT Hùng Vương: 1.441 hồ sơ.

Ở NV2, nhiều nhất là trường THPT Phạm Văn Sáng với 2061 hồ sơ đăng ký; tiếp theo là trường THPT Võ Văn Kiệt với 1.898 hồ sơ; trường THPT Bình Tân 1.800; trường Marie Curie 1.755 hồ sơ; THPT Vĩnh Lộc B 1.575 hồ sơ. Ở NV3, trường THPT Vĩnh Lộc B có nhiều hồ sơ đăng ký nhất với 3.003 hồ sơ; trường THPT Nguyễn Văn Cừ với 2.959 hồ sơ, trường THPT Nguyễn Trung Trực: 2.908 hồ sơ.

Trong khi đó ở hệ chuyên, trường THPT Lê Hồng Phong dẫn đầu số hồ sơ NV1 với 2.671 hồ sơ; trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa: 764 hồ sơ NV1.

Thống kê nguyện vọng học sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm 2016 như sau:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

NV1

NV2

NV3

1

THPT Trưng Vương

675

1,169

470

21

2

THPT Bùi Thị Xuân

630

1,032

20

3

3

THPT Ten Lơ Man

585

671

852

612

4

THPT Năng khiếu TDTT

250

69

303

726

5

THPT Lương Thế Vinh

360

627

517

31

6

THPT Giồng Ông Tố

495

574

222

117

7

THPT Thủ Thiêm

675

338

1,022

1,574

8

THPT Lê Quý Đôn

480

818

229

28

9

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

585

1,192

48

17

10

THPT Lê Thị Hồng Gấm

450

244

559

796

11

THPT Marie Curie

910

1,105

1,755

498

12

THPT Nguyễn Thị Diệu

720

550

861

1,070

13

THPT Nguyễn Trãi

540

516

366

159

14

THPT Nguyễn Hữu Thọ

540

738

926

771

15

Trung học thực hành Sài Gòn

210

204

21

2

16

THPT Hùng Vương

1,125

1,441

1,041

228

17

Trung học thực hành ĐHSP

190

450

7

2

18

THPT Trần Khai Nguyên

675

1,132

501

44

19

THPT Trần Hữu Trang

360

268

398

316

20

THPT Mạc Đĩnh Chi

810

1,509

95

10

21

THPT Bình Phú

720

891

539

27

22

THPT Nguyễn Tất Thành

810

982

979

478

23

THPT Lê Thánh Tôn

540

751

841

358

24

THPT Tân Phong

675

240

1,495

1,350

25

THPT Ngô Quyền

675

1,060

275

46

26

THPT Nam Sài Gòn

70

92

71

72

27

THPT Lương Văn Can

675

598

657

587

28

THPT Ngô Gia Tự

675

365

927

829

29

THPT Tạ Quang Bửu

495

568

329

157

30

THPT Nguyễn Văn Linh

675

143

958

2,827

31

THPT Võ Văn Kiệt

675

801

1,898

2,741

32

THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

450

248

695

824

33

THPT Nguyễn Huệ

630

930

406

254

34

THPT Phước Long

450

488

322

233

35

THPT Long Trường

540

235

1,062

1,306

36

THPT Nguyễn Văn Tăng

675

196

1,131

2,482

37

THPT Nguyễn Khuyến

810

1,029

736

35

38

THPT Nguyễn Du

510

452

514

156

39

THPT Nguyễn An Ninh

810

571

1,127

1,212

40

THPT Diên Hồng

450

353

795

1,235

41

THPT Sương Nguyệt Anh

270

172

309

315

42

THPT Nguyễn Hiền

450

391

190

26

43

THPT Trần Quang Khải

810

934

650

221

44

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

675

721

783

301

45

THPT Võ Trường Toản

630

1,006

290

10

46

THPT Trường Chinh

765

950

1,164

300

47

THPT Thạnh Lộc

630

560

875

1,213

48

THPT Thanh Đa

540

320

987

1,496

49

THPT Võ Thị Sáu

855

1,107

1,375

219

50

THPT Gia Định

810

1,622

29

8

51

THPT Phan Đăng Lưu

675

799

1,134

859

52

THPT Trần Văn Giàu

765

646

921

530

53

THPT Hoàng Hoa Thám

810

680

623

74

54

THPT Gò Vấp

675

764

1,051

262

55

THPT Nguyễn Công Trứ

945

1,308

109

15

56

THPT Trần Hưng Đạo

900

1,369

1,124

61

57

THPT Nguyễn Trung Trực

990

675

1,513

2,908

58

THPT Phú Nhuận

810

1,238

155

14

59

THPT Hàn Thuyên

560

580

1,139

1,825

60

THPT Tân Bình

630

1,224

848

246

61

THPT Nguyễn Chí Thanh

675

963

1,051

125

62

THPT Trần Phú

900

1,568

100

7

63

THPT Nguyễn Thượng Hiền

540

1,431

2

3

64

THPT Nguyễn Thái Bình

675

1,051

1,533

1,300

65

THPT Nguyễn Hữu Huân

495

971

19

6

66

THPT Thủ Đức

720

1,245

699

37

67

THPT Tam Phú

585

884

928

279

68

THPT Hiệp Bình

495

617

1,253

1,140

69

THPT Đào Sơn Tây

765

475

1,001

1,905

70

THPT Bình Chánh

540

425

575

1,638

71

THPT Tân Túc

675

406

752

2,087

72

THPT Vĩnh Lộc B

675

217

1,575

3,003

73

THPT Lê Minh Xuân

720

878

645

515

74

THPT Đa Phước

585

367

376

1,521

75

THPT Bình Khánh

270

262

346

18

76

THPT Cần Thạnh

315

354

7

319

77

THPT An Nghĩa

315

347

38

9

78

THPT Củ Chi

540

767

36

33

79

THPT Quang Trung

405

424

404

481

80

THPT An Nhơn Tây

405

382

532

952

81

THPT Trung Phú

630

962

228

169

82

THPT Trung Lập

405

184

774

1,200

83

THPT Phú Hòa

450

437

1,279

479

84

THPT Tân Thông Hội

540

586

599

254

85

THPT Nguyễn Hữu Cầu

360

691

32

9

86

THPT Lý Thường Kiệt

630

919

386

96

87

THPT Bà Điểm

630

1,025

591

194

88

THPT Nguyễn Văn Cừ

585

374

1,259

2,959

89

THPT Nguyễn Hữu Tiến

585

879

729

377

90

THPT Phạm Văn Sáng

585

849

2,061

1,276

91

THPT Long Thới

360

275

170

715

92

THPT Phước Kiển

540

89

343

1,968

93

THPT Dương Văn Dương

450

156

518

464

94

THPT Tây Thạnh

900

1017

645

84

95

THPT Vĩnh Lộc

450

537

560

528

96

THPT Nguyễn Hữu Cảnh

630

903

782

384

97

THPT Bình Hưng Hòa

675

718

1041

761

98

THPT Bình Tân

675

637

1800

2064

99

THPT An Lạc

630

785

703

490

Ngoài ra, số liệu nguyện vọng học sinh đã đăng ký vào các trường, lớp chuyên như sau:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

NV1

NV2

NV3

NV4

1

THPT chuyên Trần Đại Nghĩa

405

764

1,230

939

1,802

2

THPT chuyên Lê Hồng Phong

700

2,671

247

2,752

348

3

THPT Gia Định

210

382

618

4

THPT Nguyễn Thượng Hiền

175

611

683

5

THPT Mạc Đĩnh Chi

210

390

6

THPT Nguyễn Hữu Huân

175

360

7

THPT Củ Chi

140

130

8

THPT Trung Phú

140

79

9

THPT Nguyễn Hữu Cầu

140

180

Lê Phương