Trường ĐH Thương Mại tuyển 3.800 chỉ tiêu, mở 2 ngành học mới

(Dân trí) - Trường ĐH Thương Mại vừa công bố những thông tin mới nhất về tuyển sinh năm 2018. Theo đó, trường tuyển 3.800 chỉ tiêu và mở 2 ngành học mới.

Trao đổi với PV Dân trí, ông Nguyễn Hóa trưởng phòng đào tạo trường ĐH Thương Mại cho biết, năm 2018, trường cơ bản vẫn giữ phương thức tuyển sinh như năm trước. Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi, xét tuyển theo tổng điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.

Trường xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2018 là 3.800. Đặc biệt, năm nay trường mở 2 chuyên ngành học mới là Tài chính công và Kế toán công. Đây là ngành học hấp dẫn rất cần thiết cho các bộ, ngành quản lý hiện nay.


Ông Nguyễn Hóa, trưởng phòng đào tạo trường ĐH Thương Mại

Ông Nguyễn Hóa, trưởng phòng đào tạo trường ĐH Thương Mại

Theo ông Hóa, một trong những ngành học về kinh tế đang “hót” nhất hiện nay là ngành Thương mại điện tử, một ngành học rất cần thiết trong thời đại số hiện nay. Ngành học này, hiện nay rất ít trường đại học đào tạo, trong đó có trường ĐH Thương Mại.

Trả lời câu hỏi, năm nay, nếu thí sinh được 20 điểm đăng ký trường ĐH Thương Mại thì có khả năng đỗ vào trường không? Ông Hóa cho rằng, năm nay Bộ GD&ĐT sẽ cải tiến về đề thi, đề thi có sự phân hóa cao để các trường đại học xét được thí sinh có năng lực vào trường.

Với trường ĐH Thương Mại, năm 2016 có mức điểm chuẩn từ 20 trở lên, năm 2017, có mức điểm xét tuyển từ 22 trở lên. Nếu thí sinh được 20 điểm thì khả năng trúng tuyển vào trường ĐH Thương mại rất lớn nhưng để có cơ hội đỗ thí sinh cần lựa chọn nhiều ngành, nhiều tổ hợp…

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 3800, theo từng ngành vào trường ĐH Thương Mại như sau:

Ngành (chuyên ngành đào tạo)

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Ghi chú

Kinh tế (Quản lý kinh tế)

7310101

A00, A01, D01

300

Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)

7340301

A00, A01, D01

375

Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp)

7340404

A00, A01, D01

250

Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử)

7340122

A00, A01, D01

200

Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin kinh tế)

7340405

A00, A01, D01

150

Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh)

7340101

A00, A01, D01

400

Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại)

7340101

A00, A01, D03

75

Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại)

7340101

A00, A01, D04

100

Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn)

7810201

A00, A01, D01

250

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)

7810103

A00, A01, D01

200

Marketing (Marketing thương mại)

7340115

A00, A01, D01

250

Marketing (Quản trị thương hiệu)

7340115

A00, A01, D01

200

Luật kinh tế (Luật kinh tế)

7380107

A00, A01, D01

200

Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại)

7340201

A00, A01, D01

300

Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế)

7340120

A00, A01, D01

200

Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế)

7310106

A00, A01, D01

100

Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại)

* Tiếng Anh nhân hệ số 2

7220201

D01

250

Hồng Hạnh