ĐH Điện lực công bố điểm chuẩn NV1, điểm xét NV2

(Dân trí) - Ngày 12/8, Trường ĐH Điện lực công bố điểm chuẩn nguyện vọng 1 và điểm xét nguyện vọng 2 kỳ thi tuyển sinh Đại học Cao đẳng năm 2014.

Dưới đây là điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

HỆ ĐẠI HỌC

ȼTD width=144 colSpan=3>

Không tuyển NV2

Ȋ

18.0

ȼTD width=48>

18.0


Tài chính ngân hàng

TT

Ngành

Mã ngành

Mã CN

Điểm chuẩn NV1

Chỉ ɴiêu NV2

Điểm nhận đơn NV2

Khối A

Khối A1

ɋhối D1

Khối A

Khối A1

Khối D1

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

D510301







ȼP align=center>




Hệ thống điện


D11

20.0

20.0


0


Điện công nghiệp và dân dụng

D12

19.0

19.0


0

Không tuyển NV2


Nhiệt điện


D13

18.0

18.0


5

18.Ȱ

18.0



Điện lạnh

Ȋ


D14

18.0

18.0


10

18.0

18.0



Điện hạt nhân


D16

19.0

19.0


5

20.0

20.0


2

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:

D510601










Quản lý năng lượng


D21

18.0

18.0

17.5

5

18.0

18.0

17.5

ȼP align=center>


Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị


D22

18.0

18.0

17.5

15

18.0

18.0

17.5

3

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành

D48Ȱ201





<ɂR>





ȼP>Công nghệ phần mềm


D31

18.0

18.0


5

18.0

18.0



Thương mại điện tử


D32

18.0

Ȋ

18.0


15

18.0

18.0



Quản trị và an ninh mạng


D33

18.0

18.0


15

18.0

18.0


4

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D510303


18.0

18.0


5

19.0

19.0

Ȋ


5

Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:

D510302










Điện tử viễn thông


D51

18.0

18.0


10

18.0

18.0



Kỹ thuật điện tử


D52

18.0

18.0


10

18.0

18.0



Thiết bị điện tử y tế

<ȯTD>


D53

18.0

18.0

<ȯP>

10

18.0

18.0


6

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:

D510102










Xây dựng công trình điện


D61

18.0


10

18.0

18.0



Quản lý dự án và đầu tư xây dựng

ȼ/P>

D62

18.0

18.0


10

18.0


7

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

D510201


18.0

18Ȯ0


15

18.0

18.0


8

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203


18.0

18.0


15

1ȸ.0

18.0


9

Quản trị kinh doanh với các ɣhuyên ngành:

D340101









Quản trị doanh nghiệp


D91

18.0

17.5

10

18.0

18.0

17.5


Quản trị du lịch khách sạn


D92

18.0

18.0

17.5

10

18.0

18.0

17.5

10

D340201


18.0

18.0

17.5

15

18.0

18.0

17.5

11

Kế toán

D340301

18.0

18.0

17.5

5

19.0

19.0

18.5

Tổng số






200




HỆ CAO ĐẲNG

Ȋ Ȋȍ ȼTD width=36 noWrap>


<ɔD width=44 noWrap>

10.0

ȍ <ȯTR>

TT

Ngành

Mã ngành

Ȋ

CN

Điểm NV1

Chỉ tiêu NV2

Điểm nhận đơn NV2ȼ/P>

Khối A

Khối A1

Khối D1

Khối A

Khối A1

Khối D1

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngànɨ:

C510301




Ȋ







Hệ thống điện


C11

10.0

10.0


150

11.0

11.0



Hệ thống điện (Lớp đặt ở Vinh)


C11NA

10.0

10.0


30

10.0

10.0


Điện công nghiệp và dân dụng


C12

10.0

10.0


90

10.5

10.5

ȼ/P>


Điện công nghiệp và dân dụng

(Lớp đặt ở Vinh)


C12NA

10.0

10.0


30

1Ȱ.0

10.0



Nhiệt điện


C13

10.0

10.0


30

10.0

10.0



Điện lạnh


C14

10.0

10.0


30

10.0

10.0



Thủy điện


C16

10.0

10.0


30

10.0

10.0


2

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành

C510601










Quản lý năng lượng


C21

10.0

10.0ȼ/P>


30

10.0

10.0



Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị


C22

10.0

10.0


30

10.0

10.0


3

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành

C480201










Công nghệ phần mềm


C31

10.0

10.0


30

10.0

10.0


Thương mại điện tử


C32

10.0<ȯP>

10.0


30

10.0

10.0


4

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

C51030ȳ


10.0

10.0


30

10.0

10.0


5

Công nghệ kĩ thuật điện tử TT (Điện tử viễn thông)

C510302


10.0


30

10.0

10.0


6

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngàɮh:

C510102










Xây dựng công trình điện


C61

10.0

10.0


30

10.0

10.0


Xây dựng công trình điện

(Lớp đặt ở Vinh)


C61NA

10.0

10.0


30

10.0

10.0


7

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

C510201


10.0

10.0


30

10.0

10.0


8

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

C510203


10.0

10.0


30

10.0

10.0


9

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:

C340101










Quản trị doanh nghiệp


C91

10.0

ȼP align=center>10.0

10.0

30

10.0

10.0

10.0


Quản trị du lịch khách sạn


C92

10.0

10.0

10.0

30

10.0

Ȋ

10.0

10.0


Quản trị du lịch khách sạn ((Lớp đặt ở Vinh)


C92NA

10.0

10.0

10.0

<ɐ align=center>30

10.0

10.0

10.0

10

Tài chính ngân hàng

C340201

C101

10.0

ȱ0.0

10.0

30

10.0

10.0

10.0

11

Kế toán

C340301

C111

10.0

10.0

10.0

60

11.0

11.0

11.0


Kế toán (Lớp đặt ở Vinh)


C111NA

10.0

10.0

10.0

30ȼ/P>

10.0

10.0

10.0

Tổng số






900



ȼBR>

HỆ LIÊN THÔNG

Điểm trúng tuyển NV1 của thí sinh ĐKDT vào hệ liên thông chính qui của trường Đại học Điện lực trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2014:

ȍ

TT

Chuyên ngành

ĐiểmȠNV1

Khối A

Khối A1

Khối D1

1

Hệ thống điện

18.0

18.0

2

Các chuyên ngành còn lại

16.0

16.0

16.0

Các thí sinh nếu đạt điểm sàn của Bộ Giáo dục Đào tạo (13,0 đối với các khối A, A1 và D1) nhưng thấp hơn điểm sàn hệ Đại học liên thông chính quy của trường Đại học Điện lực (16,0 đối với các ɫhối A, A1 và D1), tùy theo ngành dự thi, nếu có nguyện vọng, có thể được chuyển sang học hệ liên thông vừa làm vừa học. Hồ sơ và cách thức đăng ký xét tuyển tương tự như đăng ký NV2.

Thí sinh lưu ý:

Đối vớiȠhệ Đại học: Điểm trúng tuyển vào trường: Khối A: 18.0; Khối A1: 18.0; Khối D1: 17.5

Thí sinh đạt điểm chuẩn vào trường nhưng không đạt điểm chuẩn theo chuyên ngành dự thi được quyền chọn chuyển sang các chuyên ngành cùng khối thi còn chỉ tiêuȠnếu đạt điểm chuẩn của chuyên ngành đó. Thí sinh điền tên chuyên ngành mình chọn vào giấy báo nhập học trước khi làm thủ tục nhập học.

Đối với các thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT vào trường tại tuyến sở Giáo dục và Đào tạo, nhà trưʡ̀ng sẽ chuyển phát nhanh Giấy báo nhập học hoặc Phiếu điểm về các Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/8/2014.

Các thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT vào trường tại Đại học Điện lực (Mã ĐKDT 99) sẽ nhận trực tiếp tại bộ phận tuyểnȠsinh của trường từ ngày 15/8/2014 đến 20/8/2014.

Thí sinh diện trúng tuyển NV1 nếu đến ngày nhập học mà chưa nhận được Giấy báo nhập học có thể đến trường làm thủ tục nhập học, sau đó xin cấp lại giấy báo nhập học tại bộ phận tuyểnȠsinh của trường và làm bổ sung hồ sơ nhập học.

Nhận hồ sơ NV2 (cả hệ Đại học và hệ Cao đẳng) từ ngày 20/8/2014 đến hết ngày 10/9/2014. Khi đăng ký NV2, đối với các ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh cần ghi rõ tên chuyên ngành cùng vớiȠmã chuyên ngành mà mình đăng ký xét tuyển.

Cấp 30 suất học bổng 1.000.000/tháng (mỗi học kỳ 5 tháng) cho 30 sinh viên chuyên ngành Điện hạt nhân. Học kỳ 1 lấy theo điểm thi tuyển sinh Đại học từ cao xuống thấp; từ học kỳ 2 dựa thɥo kết quả học tập của học kỳ trước.

Tổ chức Lớp chất lượng cao chuyên ngành Hệ thống điện cho các thí sinh ĐKDT vào chuyên ngành Hệ thống điện đạt từ 22.0 điểm trở lên.

Ngày nhập học hệ đại học: NV1: 03,04,05/9/2014; NV2: 19/9/2014

Đối với hệ Cao đẳng:

Hệ Cao đẳng chủ yếu tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển NV2 từ kết quả thi Đại học năm 2014. Điểm chuẩn hệ Cao đẳng NV1 có điểm chuẩn theo mức điểm sàn của bộ Giáo dục Đào tạo (10.0 điểm với các khối A, A1, D1). Sinh viên các lớp Cao đẳng đặt ở Vinh sẽ được giảm 20% học phí so với sinh viên cùng loại hình đào tạo tại Hà Nội.

Ngày nhập học hệ Cao đẳng: NV1: 0ȳ,04,05/9/2014; NV2: 18,19/9/2014;

C. Đối với các thí sinh có điểm thi dưới điểm sàn cao đẳng (nhỏ hơn 10.0 điểm đối với khối A, A1 và D1)

Nhà trường sẽ ưu tiên cho các thí sinh thi vào Đại học Điện lực có điểm thì từ 7.0 trở lên khiȠxét tuyển vào học hệ Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và hệ Cao đẳng nghề của trường.

Hệ TCCN chỉ tuyển sinh chuyên ngành Hệ thống điện (mã 01) với 50 chỉ tiêu.

Hệ Cao đẳng nghề (250 chỉ tiêu).

Hệ TCCN và hệ Cao đẳng nghề nhập học đợt 1 ngày 5/9/2014, đợt 2 ngày 19/9/2014.

Nguyên tắc xét tuyển NV2

Hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 gồm:

+ Giấy chứng nhận kết quả thi đại học năm 2014, bản gốc có dấu đỏ của trường thí sinh dự thi.

Ȋ

+ 01 một phong bì dán tem (loại 2 nghìn đồng) ghi rõ địa chỉ người nhận

+ Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng/1 hồ sơ.

Hồ sơ xét tuyển NV2 gửi theo đường Bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường ĐHĐL (Phòng Đào tạo, ɔrường Đại học Điện lực, số 235 Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội) từ ngày 20/8/2014 đến hết giờ làm việc của bưu điện ngày 10/9/2014.

Việc xét tuyển NV2 thực hiện theo từng chuyên ngành, lựa chọn theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tɩêu. Ngày 12/9/2014 nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV2.

Thí sinh đăng ký NV2 hệ Cao đẳng các lớp đặt ở Vinh có thể nộp Hồ sơ xét tuyển NV2 trực tiếp tại Văn phòng trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Hồng Lam (Cơ sở của trường ĐHĐL ở Ɏghệ An). Địa chỉ: Đường Lê Viết Thuật, Hưng Lộc (Đường Vinh - Cửa Hội), thành phố Vinh, Nghệ An.

Hồng Hạnh