Theo đề án, trường dành 60% chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia. Bên cạnh đó, 20% chỉ tiêu các ngành và nhóm ngành được dùng để xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức. Phương thức tuyển sinh thứ 3 chính là dành 20% chỉ tiêu còn lại sẽ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT (tối đa 5%) và quy định riêng của ĐH Quốc gia TP.HCM (tối đa 15%).
Thí sinh đến nhập học tại trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM năm 2017
Các điều kiện xét tuyển cụ thể: thí sinh tốt nghiệp THPT, có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,5 trở lên đối với xét tuyển trình độ ĐH.
Năm 2018, trường dự kiến tuyển 3.205 chỉ tiêu trong đó bậc ĐH là 2.995 chỉ tiêu, bậc CĐ 210 chỉ tiêu. Như vậy, tổng chỉ tiêu giảm nhẹ so với năm 2017. Theo đó chỉ tiêu các ngành tương đương năm ngoái, chỉ giảm 100 chỉ tiêu nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin bậc ĐH và giảm 90 chỉ tiêu bậc CĐ so với năm 2017.
Chỉ tiêu dự kiến của các ngành, nhóm ngành vào trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM như sau:
Stt
|
Tên ngành/
Nhóm ngành
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Phương thức xét tuyển
|
I.
|
Đại học
|
|
Tổ hợp môn/bài thi xét tuyển
(xếp theo thứ tự ưu tiên)
|
1
|
Sinh học
|
300
|
Sinh – Hóa – Toán
KHTN-Toán-Tiếng Anh
|
2
|
Công nghệ Sinh học
|
200
|
Hóa-Toán-Lý
Sinh-Hóa-Toán
KHTN-Toán-Tiếng Anh
|
3
|
Công nghệ Sinh học (CT Chất lượng cao)
|
40
|
Hóa-Toán-Lý
Sinh-Hóa-Toán
KHTN-Toán-Tiếng Anh
|
4
|
Khoa học Vật liệu
|
200
|
Lý-Hóa-Toán
Hóa-Sinh-Toán
Lý-Toán-Tiếng Anh
Hóa-Toán-Tiếng Anh
|
5
|
Vật lý học
|
200
|
Lý-Hóa-Toán
Lý-Toán-Tiếng Anh
Toán-KHTN-Tiếng Anh
Lý-Toán-Sinh
|
6
|
Hoá học
|
200
|
Lý-Hóa-Toán
Hóa-Sinh-Toán
Hóa-Toán-Tiếng Anh
KHTN-Toán-Tiếng Anh
|
7
|
Hoá học
(CTLK Việt - Pháp)
|
25
|
Lý-Hóa-Toán
Hóa-Sinh-Toán
Hóa-Toán-Tiếng Anh
Hóa-Toán-Tiếng Pháp
|
8
|
Địa chất học
|
160
|
Toán-Hóa-Lý
Sinh-Toán-Hóa
Lý-Toán-Tiếng Anh
Hóa-Toán-Tiếng Anh
|
9
|
Hải dương học
|
80
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Sinh-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
Toán-Hóa-Tiếng Anh
|
10
|
Khoa học Môi trường
|
150
|
Hóa-Toán-Lý
Sinh-Hóa-Toán
Sinh-Toán-Tiếng Anh
Hóa-Toán-Tiếng Anh
|
11
|
Toán học
|
300
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
Toán-KHTN-Tiếng Anh
|
12
|
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin
|
500
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
Toán-Tiếng Anh-Sinh
Toán-Tiếng Anh-Hóa
|
13
|
Công nghệ thông tin
(CT Chất lượng cao)
|
100
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
Toán-Tiếng Anh-Sinh
Toán-Tiếng Anh-Hóa
|
14
|
Công nghệ thông tin
(CT Tiên tiến)
|
60
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
Toán-Tiếng Anh-Sinh
Toán-Tiếng Anh-Hóa
|
15
|
Công nghệ thông tin
(CTLK Việt - Pháp)
|
40
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
Toán-Lý-Pháp
Toán-Tiếng Anh-Hóa
|
16
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao)
|
90
|
Toán-Lý-Hóa
Hóa-Sinh-Toán
Hóa-Toán-Tiếng Anh
Sinh-Toán-Tiếng Anh
|
17
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
100
|
Hóa-Toán-Lý
Sinh-Hóa-Toán
Sinh-Toán-Tiếng Anh
Hóa-Toán-Tiếng Anh
|
18
|
Kỹ thuật điện - tử viễn thông
|
160
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
Toán-Tiếng Anh-Hóa
|
19
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT Chất lượng cao)
|
40
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
Toán-Tiếng Anh-Hóa
|
20
|
Kỹ thuật hạt nhân
|
50
|
Lý-Hóa-Toán
Lý-Hóa-Tiếng Anh
Lý-Toán-Sinh
Toán-KHTN-Tiếng Anh
|
II.
|
Cao đẳng
|
|
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
210
|
Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý Tiếng Anh
|
Lê Phương