TPHCM:

Môn thi thứ ba vào lớp 10 vẫn là Ngoại ngữ

(Dân trí) - Chiều qua 10/5, Sở GD-ĐT TPHCM công bố môn thi thứ 3 thi vào lớp 10 năm học 2011 - 2012 sau hai môn Ngữ văn và Toán đã xác định từ đầu. Năm nay cũng như liên tiếp nhiều năm, Ngoại ngữ tiếp tục được chọn là môn thi thứ ba.

Theo đó, học sinh học ngoại ngữ nào thì sẽ thi môn ngoại ngữ đó, cụ thể là tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nhật.

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 tại TPHCM sẽ diễn ra trong 2 ngày 21 và 22/6. Thí sinh dự thi viết ba môn Ngữ văn (120 phút), môn Toán (120 phút) và môn Ngoại ngữ (60 phút).

Nội dung đề thi nằm trong chương trình THCS do Bộ GD-ĐT ban hành, tập trung ở lớp 9. Đề thi phải đảm bảo tính chính xác, rõ ràng phân hóa được trình độ học sinh.

Học sinh được dự xét tuyển là những học sinh dự thi đủ 3 bài thi tuyển sinh vào lớp 10 và không có bài thi nào bị điểm 0. Điểm xét tuyển  là tổng điểm 3 bài thi, trong đó Ngữ văn và Toán hệ số 2, môn Ngoại ngữ hệ số 1 và điểm ưu tiên, khuyến khích được cộng thêm (nếu có).

Ở một trường, điểm chuẩn nguyện vọng (NV) 2 cao hơn điểm chuẩn NV1 và điểm chuẩn NV3 cao hơn điểm chuẩn NV2 không quá 1 điểm. Do đó, học sinh cũng lưu ý không nên đăng ký cả 3 NV vào cùng một trường. Nếu đã rớt NV1 chắc chắn không đậu được các NV sau vì điểm chuẩn NV sau luôn cao hơn NV trước.

Ngày 15/5 là hạn cuối để các học sinh lớp 9 nộp đơn dự thi. Học sinh cần căn cứ vào sức học thông qua kết quả kỳ kiểm tra học kỳ 2 năm lớp 9 của 3 môn: toán, văn, ngoại ngữ so sánh với điểm chuẩn tuyển sinh năm trước của các trường THPT để đăng ký NV. Nếu học lực giỏi có thể chọn NV1 vào trường có điểm chuẩn từ 30-35 điểm trở lên; NV2 từ 30-34,75 điểm; NV3 từ 25-29,75 điểm.

Còn học sinh có học lực khá có thể chọn NV1 vào trường có điểm chuẩn từ 30-34,75 điểm; NV2 từ 25-29,75 điểm; NV3 dưới 25 điểm. Nếu có học lực trung bình, học sinh nên chọn NV1 vào trường có điểm chuẩn từ 25-29,75 điểm; NV2, NV3 dưới 25 điểm.

Bên cạnh đó, học sinh cần theo dõi chỉ tiêu của các trường THPT năm nay để cân nhắc chọn trường vừa sức của mình.

Ngày 19/5, Sở GD- ĐT TPHCM sẽ phổ biến số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào từng trường để phụ huynh học sinh tham khảo. Từ ngày 20 đến 26/5, phụ huynh học sinh có thể xin điều chỉnh nguyện.

Học sinh và phụ huynh có thể tham khảo bảng điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10, năm học 2010 - 2011 dưới đây.

Tên Trường

Q/H

NV 1

NV 2

NV 3

THPT Trưng Vương

1

36.25

37.25

38.25

THPT i Th Xn

1

40.25

41.25

42.25

THPT Năng Khiếu TDTT

1

15.00

15.00

15.00

THPT Ten Lơ Man

1

26.50

27.00

27.50

THPT Lương Thế Vinh

1

32.75

33.50

34.50

THPT Lê Quý Đôn

3

37.50

38.50

38.50

THPT Nguyn Th Minh Khai

3

40.00

41.00

42.00

THPT Lê Th Hồng Gm

3

28.75

29.75

30.00

THPT Marie Curie

3

31.00

31.75

32.00

THPT Nguyn Th Diu

3

27.75

28.50

28.75

THPT Nguyn Trãi

4

32.25

33.00

33.00

THPT Nguyn Hữu Th

4

22.50

22.75

23.75

THPT Hùng Vương

5

35.50

36.50

36.50

TH Thực Hành ĐHSP

5

40.50

41.00

42.00

TH Thực Hành i Gòn

5

34.75

35.25

35.50

THPT Trn Khai Nguyên

5

32.00

32.25

33.00

THPT Trn Hữu Trang

5

25.75

26.00

27.00

THPT Mc Đĩnh Chi

6

36.25

37.25

38.25

THPT Bình Phú

6

32.50

33.25

33.75

THPT Lê Thánh Tôn

7

26.75

27.25

27.25

THPT Ngô Quyn

7

25.50

26.50

26.50

THPT Tân Phong

7

20.00

20.25

20.75

THPT Nam i Gòn

7

24.00

24.75

25.25

THPT Lương n Can

8

26.50

27.00

27.00

THPT Ngô Gia Tự

8

19.00

19.50

20.50

THPT Tạ Quang Bửu

8

23.50

24.25

25.00

THPT Phường 7

8

15.00

15.00

15.50

THPT Chuyên TDTT Ng.Th Đnh

8

25.00

25.50

25.75

THPT Nguyn Khuyến

10

34.25

34.50

34.50

THPT Nguyn Du

10

36.25

36.50

36.50

THPT Nguyn An Ninh

10

25.75

26.75

27.00

THPT Diên Hồng

10

26.00

26.25

26.25

THPT Sương Nguyt Anh

10

24.00

24.50

25.50

THPT Nguyn Hin

11

33.75

34.25

34.25

THPT Trn Quang Khải

11

31.00

31.75

31.75

THPT Nam K Khởi Nga

11

29.25

29.75

29.75

THPT Võ Trường Toản

12

32.25

32.50

32.50

THPT Trường Chinh

12

28.50

29.50

30.00

THPT Thạnh Lộc

12

25.00

25.50

25.75

THPT Thanh Đa

B.Th

25.75

26.00

27.00

THPT Võ Th u

B.Th

34.50

35.50

35.50

THPT Gia Đnh

B.Th

37.75

38.50

39.50

THPT Phan Đăng Lưu

B.Th

29.75

30.50

30.75

THPT Hoàng Hoa Tm

B.Th

31.00

31.50

31.50

THPT Vấp

GV

32.50

32.75

32.75

THPT Nguyn Công Tr

GV

36.75

36.75

36.75

THPT Trn Hưng Đo

GV

33.00

33.50

33.50

THPT Nguyn Trung Trực

GV

26.50

27.00

27.00

THPT Phú Nhuận

PN

38.75

39.25

40.25

THPT Hàn Thuyên

PN

23.50

24.25

24.50

THPT Nguyn Chí Thanh

TB

33.50

34.50

34.50

THPT Nguyn Thượng Hin

TB

41.75

42.75

43.75

THPT Lý Tự Trọng

TB

26.00

26.50

27.50

THPT Nguyn Ti Bình

TB

29.50

30.00

30.00

THPT Long Thới

NB

15.00

15.00

15.00

THPT Phưc Kin

NB

15.00

15.00

15.00

THPT Tân Bình

TP

31.50

31.75

31.75

THPT Trn Phú

TP

37.00

38.00

38.00

THPT Tây Thạnh

TP

27.50

28.50

28.75

THPT Vĩnh Lộc

B.Tân

23.25

23.75

24.50

THPT Bình Tr Đông A

B.Tân

21.50

22.00

22.00

THPT An Lạc

B.Tân

28.00

28.50

29.00

Thụy An