Thanh Hóa:
Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 1 lần sau khi có điểm thi THPT quốc gia
(Dân trí) - Trường Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) đã có thông tin mới nhất về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp sư phạm hệ chính quy năm 2018.
Theo đó, sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, mỗi thí sinh đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ năm 2018 được điều chỉnh nguyện vọng (NV) 1 lần bằng một trong hai phương thức.
Cụ thể:
Điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến (thực hiện từ ngày 19/7 đến ngày 26/7/2018 tại các điểm thu nhận hồ sơ): Thí sinh dùng tài khoản và mật khẩu cá nhân để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (ĐKXT). Phương thức này chỉ chấp nhận khi số lượng NV sau khi điều chỉnh không lớn hơn số lượng NV đã đăng ký ban đầu trong phiếu đăng ký dự thi.
Điều chỉnh bằng Phiếu ĐKXT (thực hiện từ ngày 19/7 đến ngày 28/7/2018 tại các điểm thu nhận hồ sơ): Thí sinh được điều chỉnh tăng thêm số lượng NV so với NV đã được ký ban đầu trong phiếu đăng ký dự thi và phải nộp bổ sung lệ phí cho số NV tăng thêm (30.000 đ/nguyện vọng).
Thí sinh điền đầy đủ thông tin vào phiếu ĐKXT và nộp trực tiếp tại điểm thu nhận hồ sơ (cần ghi đúng mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của trường tuyển sinh).
Phương thức tuyển sinh: Sử dụng đồng thời theo cả 2 phương thức:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia (2016, 2017, 2018).
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT.
Năm nay, điểm mới của trường ĐH Hồng Đức là tuyển sinh đào tạo 4 ngành chất lượng cao: ĐH sư phạm Toán, Lý, Ngữ văn, Lịch sử với 20 chỉ tiêu/ngành tuyển sinh trong chỉ tiêu của mỗi ngành.
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa cũng đã đồng ý về việc đồng ý tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp loại khá trở lên từ đề án đào tạo chất lượng cao trình độ đại học, ngành sư phạm tại Trường ĐH Hồng Đức.
Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh: Những ngành đánh dấu (*) sử dụng đồng thời cả hai phương thức tuyển sinh, trong đó 60% chỉ tiêu dùng cho phương thức 1 và 40% chỉ tiêu dùng cho phương thức 2.
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu |
---|---|---|---|
I | Các ngành đào tạo đại học | 1590 | |
1 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 30 |
2 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 20 |
3 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 20 |
4 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 20 |
5 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 30 |
6 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 20 |
7 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 20 |
8 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 70 |
9 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 100 |
10 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 120 |
11 | (*)Giáo dục thể chất | 7140206 | 40 |
12 | Kế toán | 7340301 | 130 |
13 | (*)Quản trị kinh doanh | 7340101 | 80 |
14 | (*)Tài chính-Ngân hàng | 7340201 | 40 |
15 | Luật | 7380101 | 80 |
16 | (*)Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 40 |
17 | (*)Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 30 |
18 | (*)Kỹ thuật điện | 7520201 | 40 |
19 | (*)Công nghệ thông tin | 7480201 | 70 |
20 | (*)Nông học (định hướng công nghệ cao) | 7620109 | 50 |
21 | (*)Bảo vệ thực vật | 7620112 | 40 |
22 | (*)Lâm học | 7620201 | 40 |
23 | (*)Chăn nuôi (Chăn nuôi-Thú y) | 7620105 | 50 |
24 | (*)Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 40 |
25 | (*)Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 40 |
26 | (*)Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 40 |
27 | (*)Quản lý đất đai | 7850103 | 40 |
28 | (*)Kinh tế | 7310101 | 30 |
29 | (*)Xã hội học (định hướng Công tác xã hội) | 7310301 | 40 |
30 | (*)Việt Nam học (định hướng Quản lý Du lịch-Khách sạn) | 7310630 | 50 |
31 | (*)Du lịch | 7810101 | 40 |
32 | (*)Tâm lý học (định hướng Quản trị nhân sự) | 7310401 | 50 |
33 | (*)Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 40 |
II | Các ngành đào tạo cao đẳng | 200 | |
1 | (*)Giáo dục Mầm non | 5140201 | 50 |
2 | (*)Giáo dục Tiểu học | 5140202 | 30 |
3 | (*)SP Tiếng Anh | 5140231 | 30 |
4 | (*)Kế toán | 6340301 | 30 |
5 | (*)Quản trị kinh doanh | 6340404 | 30 |
6 | (*)Công nghệ thông tin | 6480201 | 30 |
Thời gian tiếp nhận đăng ký: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối với phương thức 1:
Đợt | Thời gian tiếp nhận ĐKXT | Thông báo kết quả trúng tuyển | Tiếp nhận việc xác nhận nhập học | Dự kiến thời gian nhận học |
1 | 01/4-20/4/2018 | 06/8/2018 | 06-12/8/2018 | 25-26/8/2018 |
BS1 | 13/8-26/8/2018 | 28/8/2018 | 28/8-04/9/2018 | 15-16/9/2018 |
BS2 | 04/9-16/9/2018 | 18/9/2018 | 18-25/9/2018 | 06-07/10/2018 |
Đối với phương thức 2:
Đợt | Thời gian tiếp nhận ĐKXT | Thi năng khiếu bổ sung (nếu có) | Thông báo kết quả trúng tuyển | Dự kiến thời gian nhận học |
1 | 01/6-31/7/2018 | 06/8/2018 | 25-26/8/2018 | |
BS1 | 13/8-26/8/2018 | 28/8/2018 | 15-16/9/2018 | |
BS2 | 04/9-16/9/2018 | 17/9/2018 | 18/9/2018 | 06-07/10/2018 |
Duy Tuyên