Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 17 giáo trình Minna no Nihongo

(Dân trí) - Thể ない của động từ là gì? Cách chuyển động từ sang thể ない như thế nào? Hãy cùng tìm câu trả lời qua qua bài học tiếng Nhật hôm nay nhé!

Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu thể ない của động từ là gì?

Thể kết hợp của động từ với ない thì ta gọi đó là thể ない của động từ.

Ví dụ:

- かき - ます -> かか - ない

- よみ - ます -> よま - ない

- とり - ます-> とら - ない

1. Động từ nhóm I

Chỉ cần đổi âm cuối cùng của thể ます thuộc hàng い sang âm tương ứng và thêm ない

Chú ý: Tuy nhiên, nếu những động từ có âm cuối cùng của thể ます là nguyên âm い thì chúng ta không đổi thành あ mà đổi thành わ

Ví dụ:

かきます -> かかない

よみます -> よまない

とります -> とらない

すいます -> すわない

いそぎます -> いそがない

あそびます -> あそばない

まちます-> またない

はなします -> はなさない

2. Động từ nhóm II

Đối với động từ nhóm này thì hình thức biến đổi là động từ bỏ ます và thêm ない

Ví dụ:

たべます -> たべない

います -> いない

みます -> みない

3. Động từ nhóm III

- Với します chuyển thành しない

- Với きます chuyển thành こない

Ví dụ:

します -> しない

べんきょうします -> べんきょうしない

きます -> こない

Vậy trong tiếng Nhật, động từ thể ない thường được dùng trong những mẫu câu nào? Cùng Akira điểm qua một vài mẫu câu thông dụng nhé!

1.  Vないで ください ( Không~/(xin) đừng~)

Mẫu câu này thường dùng khi muốn yêu cầu hoặc chỉ thị ai đó đừng làm việc gì.

Ví dụ:

- わたしは げんきですから, しんぱいしないでください。:Tôi khỏe nên bạn đừng lo lắng

- ここで しゃしんを とらないでください。: Không chụp hình ở đây

Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 17 giáo trình Minna no Nihongo - Ảnh 1.

2. Vない ければなりません (phải~)

Mẫu câu này dùng để biểu thị việc phải làm. Lưu ý, đây không phải câu phủ định.

Ví dụ:.

- くすりを のまなければ なりません。: Tôi phải uống thuốc

3. Vない くてもいいです (Không cần phải~)

Mẫu câu này biểu thị rằng đối tượng không cần thiết phải làm một việc gì đó.

Ví dụ:

- あした こなくても いいです。: Ngày mai, bạn không cần phải đến

Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên nhé! Chúc bạn học tốt.

Vũ Phong