Ngưng đào tạo nhiều ngành học vì không có thí sinh
(Dân trí) - Đến chiều nay 4/10, đa số các trường đại học, cao đẳng đã công bố điểm chuẩn NV3, hầu hết điểm chuẩn của các trường ĐH dân lập và ĐH vùng không thay đổi so với mức điểm đã công bố vì các trường không có nguồn để tuyển.
Cụ thể như trường ĐH Tây Bắc, ĐH Thái Nguyên, ĐH Hùng Vương, ĐH Hồng Đức, ĐH Đông Đô, ĐH Chu Văn An, ĐH Thành Tây, ĐH dân lập Hải Phòng, ĐH Đại Nam, ĐH Hòa Bình, ĐH Thăng Long, ĐH Lương Thế Vinh, ĐH Đông Đô, ĐH Văn Hiến, ĐH An Giang... hầu hết các trường này đều không tuyển đủ chỉ tiêu.
Đặc biệt, nhiều trường đại học đã phải ngưng đào tạo nhiều ngành vì không đủ thí sinh để mở lớp. Ông Nguyễn Hữu Kiều, trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Lương Thế Vinh cho biết: “Tuyển sinh 2010, trường đã ngưng đào tạo 4 ngành là Thú y, Cơ khí, Nuôi trồng thủy sản, Bảo vệ thực vật, Văn hóa du lịch vì chỉ có vài thí sinh đăng ký không mở nổi lớp”. Tương tự, Trường ĐH Hồng Đức ngưng đào tạo 3 ngành: Chăn nuôi thú y, Nuôi trồng thủy sản, Bảo vệ thực vật
Theo ông Nguyễn Thanh Tĩnh, trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Đông Đô cho hay tuyển sinh 2010, trường cũng phải ngưng đào tạo 2 ngành là Điện tử Viễn thông và Thông tin học. Đặc biệt, trường ĐH Y Hải Phòng, không tuyển đủ chỉ tiêu cho ngành Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt…
Khu vực phía Nam, Trường ĐH Văn Hiến ngưng mở các ngành Điện tử viễn thông, Việt Nam học, Văn hóa học; Trường ĐH Nông lâm TPHCM ngưng mở ngành Tiếng Anh - Pháp và Hệ thống thông tin địa lý; Trường ĐH An Giang ngưng 5 ngành đào tạo là Chăn nuôi, Sư phạm sinh, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp và CĐSP mỹ thuật; Trường ĐH Đồng Tháp ngưng đào tạo 3 ngành là Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp và Sư phạm tin học...
Trước thực trạng trên, vừa qua Bộ GD-ĐT đã yêu cầu các trường đại học, cao đẳng trong cả nước báo cáo tình hình công tác tuyển sinh 2010 và phương hướng tuyển sinh 2011 để Bộ có hướng giải quyết. Sắp tới, Bộ GD-ĐT cũng sẽ tổ chức Hội nghị tuyển sinh tổ chức cuộc họp rút kinh nghiệm tuyển sinh năm 2010.
Dưới đây là điểm chuẩn NV3 của một số trường đại học:
Trường Đại học Quảng Nam công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 3 (NV3) - kỳ thì đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2010 như sau:
Bậc đại học:
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Khối Thi | Điểm trúng tuyển |
1 | Tiếng Anh | 107 | D1 | 15.5 |
2 | Việt Nam học | 108 | C | 14.0 |
D1 | 13.0 | |||
3 | Sư phạm Sinh-KTNN | 109 | B | 14.0 |
4 | Công nghệ thông tin | 110 | A | 13.0 |
Lưu ý:
Điểm môn Tiếng Anh ngành đại học Tiếng Anh đã được nhân hệ số 2 (điều kiện trúng tuyển: tổng 3 môn thi khi chưa nhân hệ số không thấp hơn điểm sàn theo quy định của Bộ GD-ĐT).
Bậc cao đẳng:
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Khối Thi | Điểm trúng tuyển |
1 | Việt Nam học | C70 | C, D1 | Khối C: 11.0 Khối D1: 10.0 |
2 | Tiếng Anh | C71 | D1 | 10.0 |
3 | Tin học | C72 | A | 10.0 |
4 | Quản trị kinh doanh | C81 | A, D1 | 10.0 |
Lưu ý:
Điểm môn Tiếng Anh ngành cao đẳng Tiếng Anh không nhân hệ số 2 (điều kiện trúng tuyển: tổng 3 môn thi khi chưa nhân hệ số không thấp hơn điểm sàn theo quy định của Bộ GD-ĐT).
Trường ĐH Hùng Vương TPHCM:
Bậc Đại học:
Mã ngành | Tên ngành | Khối | |||
A | B | C | D | ||
102 | Công nghệ Thông tin | 13 |
|
| 13 |
103 | Công nghệ Kỹ thuật xây dựng | 13 |
|
|
|
300 | Công nghệ Sau thu hoạch | 13 |
|
| 13 |
401 | Quản Trị Kinh Doanh | 15.5 |
|
| 15.5 |
402 | Quản Trị Bệnh Viện | 13 |
|
| 13 |
404 | Kế Toán | 15.5 |
|
| 15.5 |
501 | Du Lịch | 13 |
| 14 | 13 |
701 | Tiếng Anh |
|
|
| 13 |
705 | Tiếng Nhật |
|
|
| 13 |
Bậc Cao đẳng:
Mã ngành | Tên ngành | Khối | |||
A | B | C | D | ||
C70 | Công nghệ Sau thu hoạch | 10 | 11 |
| 10 |
C72 | Tiếng Nhật |
|
|
| 11.5 |
Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TPHCM (HUTECH):
Điểm chuẩn NV3 bậc Đại học: 13 điểm (Khối A, D1, V, H) và 14 điểm (Khối B, C).
Bậc Cao đẳng: 10 điểm (Khối A, D1) và 11 điểm (Khối B).
Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng công bố điểm chuẩn NV3:
I. Đại học - 600 chỉ tiêu
TT | KHỐI NGÀNH | NGÀNH - CHUYÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | ĐIỂM THI ĐẠI HỌC |
1 | CÔNG NGHỆ | XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP | 103 | A=13.0 |
2 | XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG | 104 | ||
3 | KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ | 105 | A=13.0; | |
| - CẤP THOÁT NƯỚC |
| ||
| - MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ |
| ||
| - KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ |
| ||
4 | QUẢN LÝ XÂY DỰNG | 106 | ||
5 | KINH DOANH & QUẢN LÝ | KẾ TOÁN | 401 | A=13.0; |
| - KẾ TOÁN TỔNG HỢP |
| ||
| - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP |
| ||
| - KẾ TOÁN KIỂM TOÁN |
| ||
6 | TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG | 402 | ||
| - TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP |
| ||
| - NGÂN HÀNG |
| ||
| - THẨM ĐỊNH GIÁ |
| ||
7 | QUẢN TRỊ KINH DOANH | 403 | ||
| - QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP |
| ||
| - QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ |
| ||
| - QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH |
| ||
8 | NGOẠI NGỮ | TIẾNG ANH | 701 | D*=16.0 |
| - TIẾNG ANH BIÊN&PHIÊN DỊCH |
| ||
| - TIẾNG ANH DU LỊCH |
|
II. Cao đẳng - 200 chỉ tiêu
TT | Khối ngành | Ngành - chuyên ngành | Mã ngành | Điểm thi ĐH hoặc CĐ |
1 | Kinh doanh & quản lý | Kế toán | C66 | A=10.0; |
2 | Tài chính - Ngân hàng | C67 | ||
3 | Quản trị kinh doanh | C68 |
Những trường cao đẳng điểm trúng tuyển NV3 chênh lệch so với điểm sàn từ 0,5 đến 2 điểm như Trường CĐ sư phạm Hà Nội có một số ngành lấy điểm khá cao. Ngành cao nhất là Sư phạm Ngữ văn (khối C) và sư phạm Hóa (khối A, B) với 18,5 điểm; ngành Sư phạm Lịch sử: 18 điểm. Những ngành còn lại giao động từ 10 đến 16 điểm. Cụ thể: SP Sinh (khối B): 12 điểm; SP Địa lý (khối C): 13; SP tiếng Anh (khối D1): 16; GD Tiểu học (khối D1): 15; SP Mỹ thuật (khối H): 11; SP Âm nhạc (khối N): 11; SP Vật lý (khối A): 12; Tiếng Anh (khối D1): 13 (môn 3 hệ số 2); Việt Nam học (khối C): 11; Việt Nam học (khối D1): 10; Tiếng Trung Quốc (khối D1): 10; Giáo dục Mầm non (khối C, D1): 12.
Điểm trúng tuyển NV3 của Trường CĐ Bách Việt chỉ có hai ngành cao hơn điểm sàn là Tài chính - Ngân hàng (A): 15 điểm và Quản trị kinh doanh (A, D1: 12) điểm. Những ngành còn lại có điểm trúng tuyển bằng với điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex, Ngành Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh: 13,5; Kế toán, Công nghệ kỹ thuật Điện - điện tử, Công nghệ thông tin: 11,5. Những ngành còn lại điểm bằng điểm sàn.
Trường CĐ Kỹ thuật - Công nghệ Vạn Xuân: Công nghệ thông tin (A, D1, 70 CT), Kế toán (A, D1), Điện - Điện tử (A, D1): 10; Quản trị kinh doanh: A, D: 10, C: 11; Thủy sản (B): 11.
Hồng Hạnh