Điểm chuẩn vào các trường ĐH phía Nam năm 2005

(Dân trí) - Giúp thí sinh có thêm <a href="http://www.dantri.com.vn/giaoduc-khuyenhoc/2006/3/106723.vip">thông tin tuyển sinh CĐ, ĐH 2005</a>, dưới đây là danh sách một số trường ĐH phía Nam và thêm 7 trường phía Bắc, hi vọng sẽ cho thí sinh hình dung rõ hơn kỳ tuyển sinh vừa qua.

Điểm chuẩn vào các trường ĐH phía Nam

 

 

ĐH Quốc gia TP.HCM: 

 

ĐH Bách Khoa TP.HCM:  Công nghệ thông tin 25,5; Điện – Điện tử 25; Cơ khí 25; Kỹ thuật nhiệt 18; Công nghệ dệt may 18; Công nghệ hoá - thực phẩm 26,5; xây dựng 24,5; Kỹ thuật địa chất 18; Quản lý công nghiệ 21,5; Kỹ thuật và quản lý môi trường 20,5; Kỹ thuật giao thông 22; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 20; Cơ điện tử 27; Công nghệ vật liệu 20,5; Trắc địa 18; Vật liệu và cấu kiện xây dựng 18; Thuỷ lợi - Thuỷ điện – Cấp thoát nước 18,5; Cơ kỹ thuật 18; Công nghệ sinh học 25,5; Vật lý kỹ thuật 18.

 

ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM: Toán – Tin học 17,5; Vật lý 16; Điện tử Viễn thông 19; Hải dương học 16,5; Công nghệ thông tin 22; Hoá học 19; Địa chất 16; Khoa học môi trường 18; Khoa học vật liệu 16; Sinh học 17; Công nghệ sinh học A/B, 20/24.

 

ĐH Khoa học Xã hội &Nhân văn TP.HCM: Ngữ văn C/D, 16/15; Báo chí C/D, 18/20; Lịch sử C/D, 16,5/15,5; Nhân học C/D, 15/15; Triết học C/D, 15/15; Địa lý C/D, 15/15; Xã hội học C/D, 15/15; Thư viện thông tin C/D, 15/15; Giáo dục học C/D, 15/15; Lưu trữ học C/D, 15/15; Đông phương 18; Ngữ văn Anh 18; Song ngữ Nga – Anh D1/D2, 15/15,5; Ngữ văn Pháp 15,5; Ngữ văn Trung Quốc 15; Ngữ văn Đức 15,5; Quan hệ quốc tế 17.

 

ĐH Quốc tế TP.HCM:

 

Các ngành đào tạo đại học (do QSQ cấp bằng): Công nghệ thông tin 18; Quản trị kinh doanh 21; Công nghệ sinh học 17,5; Điện tử - Viễn thông 17,5.

 

Chương trình liên kết cấp bằng của ĐH Nottingham: Công nghệ thông tin 17,5; Quản trị kinh doanh 18,5; Công nghệ Sinh học 17; Điện tử - Viễn thông 17.

 

Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West England: Công nghệ thông tin 17; Quản trị kinh doanh 18; Điện tử - Viễn thông 17.

 

 

Khoa Kinh tế: Kinh tế học A/D, 16/16; Kinh tế đối ngoại A/D 21,5/20,5; Kinh tế công cộng A/D 15/15; Tài chính – Ngân hàng A/D 19,5/19,5; Kế toán - kiểm toán A,D, 21,5/20,5; Hệ thống thông tin quản lý 16; Luật Kinh doanh A/D, 17/17; Luật thương mại quốc tế: A/D, 16/16.

 

ĐH An Ninh Nhân dân: Khối A 22,5; Khối C,17; khối D1 18.

 

Học viện cảnh sát nhân dân: Khối A 24,5; khối C, 16; khối D1, 19.

 

ĐH Giao thông Vận Tải: Điều khiển tàu biển 15; Khai thác máy tàu thuỷ 15; Điện tự động tàu thuỷ 15; Điện tử Viễn thông 18,5; Tự động hoá công nghiệp 18,5; Thiết kế thân tàu thuỷ 16; Cơ giới hoá xếp dỡ 16; Xây dựng công trình thuỷ  17; Bảo đảm an toàn hàng hải 15; Xây dựng cầu đường 22; Công nghệ thông tin  17,5; Cơ khí động lực 19,5; Cơ khí chuyên dùng 16; Kinh tế vận tải biển 16; Kinh tế xây dựng 17.

 

ĐH Kiến trúc: Kiến trúc (học tại TP.HCM) 22; Quy hoạch đô thị 17,5; Xây dựng 24; Kỹ thuật hạ tầng đô thị 20,5; Mỹ thuật Công nghiệp 20.

 

ĐH Kinh tế TP.HCM: khối A, 19,5.

 

ĐH Luật TP.HCM: khối A, 17, khối C, 15,5; Luật thương mại A/C, 19/16,5.

 

ĐH Mỹ thuật: Hội hoạ 31,5; Đồ hoạ 31,5; Điêu khắc 26; SP Mỹ thuật 32,5; Lý luận lịch sử mỹ thuật 23,5.

 

ĐH Ngân hàng: Tài chính – Ngân hàng: 20,5; Quản trị kinh doanh 20,5; Hệ thống thông tin kinh tế 20; Tiếng Anh thương mại 20.

 

ĐH Sư phạm: Toán học, 25,5; Vật lý 24; Tin học 19,5; Hoá học 25,5; Sinh học 20; Ngữ văn 17,5; Lịch sử 16,5; Địa lý 16,5; Tâm lý giáo dục 15; Giáo dục chính trị 15,5; SP Tiếng Anh 27,5; SP Tiếng Nga 20; SP Tiếng Pháp 23,5; SP Tiếng Trung 21; Giáo dục tiểu học 15,5; Giáo dục Mầm non 18; Giáo dục Thể chất 21; Giáo dục đặc biệt 15; Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng 20; Tiếng Anh 23; tiếng Nga 20; tiếng Pháp 20,5; tiếngTrung 21; Khoa học máy tính 17; Vật lý 17; Hoá học 17; Ngữ văn 15.

 

7 trường đại học phía Bắc:

 

ĐH Văn hoá Hà Nội:

 

Phát hành sách C/D1, 19/15,5; Thư viện – Thông tin C/D1, 19/16; Bảo tàng C/D1, 18,5/16,5; Văn hoá Du lịch 16,5; Văn hoá Dân tộc thiểu số 18,5; Quản lý văn hoá 14,5;

 

Sáng tác, lý luận, phê bình văn học 22,5.

 

ĐH Vinh:

 

Khối Sư phạm: Toán 24; Tin học 18,5; Vật lý 21,5; Hoá học 24; Sinh học 22,5; Giáo dục chính trị 17; Ngữ văn 21,5; Lịch sử 19; Địa lý 15; Tiếng Anh 25; Tiếng Pháp 22; Giáo dục tiểu học A/C, 18/18,5; Giáo dục mầm non 15; Thể dục 25; Thể dục – Giáo dục quốc phòng 24,5.

 

Ngành đào tạo cử nhân khoa học: Toán học 15; Tin học 15; Vật lý 15; Hoá học 15; Sinh học 17; Kinh tế kế toán 18,5; Kinh tế Quản trị kinh doanh 17; Ngữ văn 17; Lịch sử 17; Tiếng Anh 20.

 

Các ngành đào tạo kỹ sư: Xây dựng dân dụng và công nghiệp 21,5; Công nghệ thông tin 17,5; Điện tử - Viễn thông 16,5; Nuôi trồng thuỷ sản 19; Nông học 16,5; khuyến nông và phát triển nông thôn 19.

 

ĐH Xây dựng Hà Nội: Khối A/V, 25/25.

 

ĐH Y Hà Nội: Bác sĩ đa khoa 25,5; Bác sĩ Y học cổ truyền 24,; Bác sĩ Răng Hàm mặt 24,5; Điều dưỡng 23; Y tế công cộng 20; Kỹ thuật y học 24.

 

ĐH Y Hải Phòng: Bác sĩ đa khoa 25; Điều dưỡng 20,5.

 

ĐH Y Thái Bình: Bác sĩ đa khoa 23,5;

 

ĐH Y tế công cộng: điểm chuẩn 22,5

 

* Chúng tôi tiếp tục thông tin về các trường khác!

 

 

Nhóm PV GD