ĐH Bách khoa TPHCM công bố điểm chuẩn và NV2
Trường ĐH Bách khoa TPHCM đã công bố kết quả tuyển sinh năm 2005. Trường này cũng vừa công bố điểm chuẩn cùng các ngành còn chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 và cao đẳng, cũng như xét tuyển các lớp đặc biệt.
Theo đó, nguyên tắc chung xét nguyện vọng 1 (NV1) bao gồm: Mỗi ngành tuyển sinh theo một điểm tuyển riêng, điểm tuyển áp dụng cho các thí sinh thi khối A tại hội đồng thi ĐH Bách khoa TPHCM (QSB) không có bài thi bị điểm không. Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng tính theo điều 33 (mục 1.a) quy chế tuyển sinh năm 2005. Thí sinh được tuyển và nhập học vào ngành nào phải theo học ngành đó suốt khóa đào tạo.
Điểm tuyển gọi nhập học theo 20 ngành đăng ký dự thi đối với các thí sinh thuộc khu vực 3, học sinh phổ thông là điểm cao hơn giữa điểm ghi trong bảng 1 và điểm sàn tuyển sinh 2005 do Bộ GD-ĐT sẽ công bố.
Xét tuyển NV 2 và cao đẳng: Nhận đơn xét tuyển NV2 vào 5 ngành (trên tổng số 20 ngành) dành cho các thí sinh hiện chưa trúng tuyển, đạt điểm sàn, không có điểm liệt, có tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm nhận đơn xét tuyển NV2 - xác định riêng cho từng ngành.
Điểm tối thiểu nhận đơn NV2 cho thí sinh KV3, HSPT (sẽ xét thêm điểm sàn) và chỉ tiêu tối thiểu dự kiến gọi theo NV2 của từng ngành xem bảng 1. Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng xét theo quy chế.
Lịch trình nộp đơn và xét tuyển NV2 tuân theo quy định chung của Bộ.
Nhận đơn vào ngành CĐ Bảo dưỡng công nghiệp, mã ngành (QSB) C65 các thí sinh thi khối A, TS2005 có tổng điểm thi đạt điểm sàn do Bộ công bố - không có bài thi bị điểm không.
Lịch trình nộp đơn và xét tuyển NV2 tuân theo quy định chung của Bộ.
Xét tuyển các lớp đặc biệt: Phiếu đăng ký sẽ gửi cùng Giấy báo nhập học.
Các thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐH Bách khoa và có tổng điểm thi nhân theo hệ số: Toán hệ số 3, Lý hệ số 2, Hóa hệ số 1 đạt từ 52,0 điểm trở lên, được phép nộp đơn xét tuyển vào chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp. Chỉ tiêu tuyển là 110 sinh viên.
Thí sinh đã trúng tuyển vào các ngành 111,112 và 128 thuộc Trường ĐH Bách khoa, có tổng điểm thi nhân theo hệ số: Toán hệ số 3, Lý hệ số 2, Hóa hệ số 1 đạt từ 50,0 điểm trở lên, được phép nộp đơn xét tuyển vào chương trình Kỹ sư Tài năng ngành Kỹ thuật chế tạo (Khoa Cơ khí). Chỉ tiêu tuyển là 40 sinh viên.
Ngành QSB | Tên ngành | Chỉ tiêu | NV1 | Phương án xét NV2 | |
Điểm chuẩn | Điểm nhận đơn NV2 | Chỉ tiêu | |||
106 | CN Thông tin | 330 | 25.5 | Không xét NV2 |
|
108 | Điện-Điện Tử | 600 | 25.0 | Không xét NV2 |
|
111 | Cơ Khí | 210 | 25.0 | Không xét NV2 |
|
112 | CN Dệt may | 70 | 18.0 | Không xét NV2 |
|
113 | KT Nhiệt (Nhiệt lạnh) | 50 | 18.0 | 19.0 | 15 |
118 | CN Hoá & TP | 310 | 26.5 | Không xét NV2 |
|
119 | KT Xây Dựng | 300 | 24.5 | Không xét NV2 |
|
120 | KT Địa Chất | 150 | 18.0 | 19.0 | 50 |
123 | Quản Lý CN | 180 | 21.5 | Không xét NV2 |
|
125 | KT Môi Trường | 160 | 20.5 | Không xét NV2 |
|
126 | KT Giao Thông | 120 | 22.0 | Không xét NV2 |
|
127 | KT Hệ Thống CN | 80 | 20.0 | 21.0 | 20 |
128 | Cơ Điện Tử | 80 | 27.0 | Không xét NV2 |
|
129 | CN Vật Liệu | 200 | 20.5 | 21.5 | 40 |
130 | Trắc địa-Địa chính | 120 | 18.0 | 19.0 | 30 |
131 | Vật liệu & CK XD | 70 | 18.0 | Không xét NV2 |
|
132 | Thủy lợi-TĐiện-CTN | 120 | 18.5 | Không xét NV2 |
|
133 | Cơ Kỹ Thuật | 70 | 18.0 | Không xét NV2 |
|
134 | CN Sinh Học | 70 | 25.5 | Không xét NV2 |
|
135 | Vật Lý Kỹ Thuật | 60 | 18.0 | Không xét NV2 |
|
| Cộng: | 3350 |
|
| 155 |
Theo Quốc Dũng
Tuổi Trẻ