Điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT ở Hà Nội

(Dân trí) - Sáng nay 8/7, Sở GD-ĐT Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 của 42 trường THPT trên địa bàn thành phố. Trường Chu Văn An là trường có điểm chuẩn cao nhất, cả hệ A và B cùng có điểm chuẩn 50,5.

Mức điểm được tính dựa trên kết quả thi 2 môn Văn và Toán (điểm tối đa 20) và điểm xét quá trình học tập ở bậc THCS (thang điểm 20) và điểm ưu tiên (nếu có: thi nghề, con thương binh...).

 

Học sinh trúng tuyển vào các trường THPT công lập cần nộp hồ sơ theo thời hạn sau: đợt 1 từ ngày 8/7 đến ngày 11/7, đợt 2 từ ngày 13/7 đến ngày 14/7.

 

Các trường THPT ngoài công lập nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển từ 10/7 đến 29/7.

 

Xem điểm chuẩn các lớp chuyên ở Hà Nội tại đây.


Dưới đây là điểm chuẩn của các trường:

 

STT

 Tên trường

Hệ A

Hệ B

 

  1.  

Chu Văn An

50,5

50,5

  1.  

Kim Liên

50,5

50

  1.  

Thăng Long

50

49,5

  1.  

Phan Đình Phùng

48

47,5

  1.  

Phạm Hồng Thái

45,5

44,5

  1.  
Nguyễn Trãi

41

40

  1.  

Tây Hồ

33

32

  1.  

Trần Phú

46,5

45,5

  1.  

Việt Đức

46,5

45,5

  1.  

Trần Nhân Tông

46,5

45,5

  1.  

Hai Bà Trưng

42,5

41,5

  1.  

Lê Quý Đôn

48,5

47,5

  1.  

Yên Hoà

48

47

  1.  

Đống Đa

45,5

44

  1.  

Nhân Chính

44

42,5

  1.  

Quang Trung

43,5

42

  1.  

Trần Hưng Đạo

38

37

  1.  

Ngọc Hồi

42

40,5

  1.  

Trương Định

36

35

  1.  

Việt Nam-Ba Lan

35

34

  1.  

Hoàng Văn Thụ

34

33

  1.  

Ngô Thì Nhậm

33

32

  1.  

Nguyễn Thị Minh Khai

43

42

  1.  

Xuân Đỉnh

40,5

38,5

  1.  

Thượng Cát

31

30

  1.  

Đại Mỗ

31

30

  1.  

Nguyễn Gia Thiều

47

46

  1.  

Cao Bá Quát

41,5

39

  1.  

Lý Thường Kiệt

40

38

  1.  

Yên Viên

37,5

35

  1.  

Dương Xá

37,5

35

  1.  

Nguyễn Văn Cừ

31

30

  1.  

Vân Nội

36,5

34

  1.  

Liên Hà

37,5

33,5

  1.  

Cổ Loa

33,5

32,5

  1.  

Đông Anh

30,5

30

  1.  

Sóc Sơn

36,5

33,5

  1.  

Đa Phúc

34,5

31

  1.  

Trung Gĩa

32,5

30

  1.  

Xuân Giang

28

28 (NV1,2 và bổ sung NV3)

  1.  

Kim Anh

31

30

  1.  

Minh Phú

26

26 (NV1,2 và bổ sung NV3)

Minh Hạnh